- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,682
- Điểm
- 113
tác giả
200 Bộ đề thi học sinh giỏi môn hóa lớp 9 CÓ ĐÁP ÁN ĐÃ GOM ( TẬP 2) được soạn dưới dạng file word, pdf gồm các file trang. Các bạn xem và tải bộ đề thi học sinh giỏi môn hóa lớp 9 về ở dưới.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN YÊN ĐỊNH
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi này gồm 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tính số proton, electron, nơtron của nguyên tử X.
2. Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa O2 và N2 để thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 14,75?
Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
Al4C3 Al2(SO4)3 NaAlO2
Câu 3: (2,0 điểm) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.
1. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào? Giải thích.
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch muối trên.
Câu 4: (2,0 điểm) Hãy xác định các chất có trong A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau: Nung nóng kim loại Al trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí C có mùi sốc; cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí D, dung dịch E và kết tủa G; cho khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch F, F vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
Câu 5: (2,0 điểm) Cho dung dịch hỗn hợp 3 muối KCl, AlCl3 và FeCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng muối ra khỏi hỗn hợp.
Câu 6: (2,0 điểm) Hòa tan 0,07 mol hỗn hợp X có khối lượng 6,76 gam gồm: Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO và FeO (với số mol tương ứng là: 2x, y, x, y và x) trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch được m gam muối khan.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính giá trị m
Câu 7: (2,0 điểm)
1. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hoà tan hết 143g muối Na2CO3.10H2O trong 160g H2O thì thu được dung dịch bão hoà
2. Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn chỉ còn bằng 1 nữa khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8: (2,0 điểm) Hòa tan 3,2 gam M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối sunfat 12,9%. Cô cạn dung dịch muối rồi làm lạnh dung dịch thấy thoát ra 7,868 gam tinh thể muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức của tinh thể.
Câu 9: (2,0 điểm) Cho 1,36 gam hỗn hợp X dạng bột gồm Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4 a(M). Khuấy đều hỗn hợp sau khi phản ứng lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và 1,84 gam chất rắn C gồm 2 kim loại. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn D. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong X và tính a.
Câu 10: (2,0 điểm) Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào trong bình đựng khí clo, nung nóng. Sau 1 thời gian ngừng phản ứng thu được 41,3 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho toàn bộ chất rắn B tan trong 500 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch C và V lít khí H2 (đktc). Dẫn V lít khí H2 qua ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ 80% H2 phản ứng.
1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tính CM các chất trong dung dịch C (giả thiết thể tích dung dịch không đổi).
Cho biết: H=1; O=16; Mg=24; Al=27; Na=23; Cu=64; Cl=35,5; C=12;
XEM TẬP 1
TUYỂN TẬP 200+ Đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh có đáp án QUA CÁC NĂM
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN YÊN ĐỊNH
|
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi này gồm 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tính số proton, electron, nơtron của nguyên tử X.
2. Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa O2 và N2 để thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 14,75?
|
|
|
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
| ||||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
|
|
Al4C3 Al2(SO4)3 NaAlO2
Câu 3: (2,0 điểm) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.
1. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào? Giải thích.
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch muối trên.
Câu 4: (2,0 điểm) Hãy xác định các chất có trong A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau: Nung nóng kim loại Al trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí C có mùi sốc; cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí D, dung dịch E và kết tủa G; cho khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch F, F vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
Câu 5: (2,0 điểm) Cho dung dịch hỗn hợp 3 muối KCl, AlCl3 và FeCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng muối ra khỏi hỗn hợp.
Câu 6: (2,0 điểm) Hòa tan 0,07 mol hỗn hợp X có khối lượng 6,76 gam gồm: Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO và FeO (với số mol tương ứng là: 2x, y, x, y và x) trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch được m gam muối khan.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính giá trị m
Câu 7: (2,0 điểm)
1. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hoà tan hết 143g muối Na2CO3.10H2O trong 160g H2O thì thu được dung dịch bão hoà
2. Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn chỉ còn bằng 1 nữa khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8: (2,0 điểm) Hòa tan 3,2 gam M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối sunfat 12,9%. Cô cạn dung dịch muối rồi làm lạnh dung dịch thấy thoát ra 7,868 gam tinh thể muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức của tinh thể.
Câu 9: (2,0 điểm) Cho 1,36 gam hỗn hợp X dạng bột gồm Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4 a(M). Khuấy đều hỗn hợp sau khi phản ứng lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và 1,84 gam chất rắn C gồm 2 kim loại. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn D. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong X và tính a.
Câu 10: (2,0 điểm) Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào trong bình đựng khí clo, nung nóng. Sau 1 thời gian ngừng phản ứng thu được 41,3 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho toàn bộ chất rắn B tan trong 500 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch C và V lít khí H2 (đktc). Dẫn V lít khí H2 qua ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ 80% H2 phản ứng.
1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tính CM các chất trong dung dịch C (giả thiết thể tích dung dịch không đổi).
Cho biết: H=1; O=16; Mg=24; Al=27; Na=23; Cu=64; Cl=35,5; C=12;
Ca=40; Fe=56; S=32; N=14; Ba=137
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Hóa học
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Hóa học
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | 1. Gọi p, n, e là số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X (số p = số e) Theo bài ra ta có |
XEM TẬP 1
TUYỂN TẬP 200+ Đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh có đáp án QUA CÁC NĂM
THẦY CÔ TẢI NHÉ!