- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
4 Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn hóa chuyên SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG được soạn dưới dạng file word gồm 4 file trang. Các bạn xem và tải đề thi tuyển sinh lớp 10 môn hóa chuyên về ở dưới.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ
Câu 1: (2 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
Câu 5: (2 điểm)
------------HẾT------------
THẦY CÔ, CÁC EM DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
| KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 27 tháng 6 năm 2013 MÔN: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề ) |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ
Câu 1: (2 điểm)
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
(2 điểm) | (1) 2Fe + O2 2FeO | 0,25 |
(2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 | 0,25 | |
(3) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 | 0,25 | |
(4) 4Fe + 3O2 (dư) 2Fe2O3 | 0,25 | |
(5) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O | 0,25 | |
(6) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 | 0,25 | |
(7) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O | 0,25 | |
(8) 4FeO + O2 (dư) 2Fe2O3 | 0,25 | |
Học sinh viết phương trình khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Học sinh thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ ½ số điểm. | |
Câu 2: (2 điểm)
| ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
- Trích mẫu thử, Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, Nếu: | 0,25 | |
+ Mẫu thử nào vừa có kết tủa trắng, vừa sinh khí là H2SO4. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O + Mẫu thử nào chỉ có kết tủa trắng với H2SO4 là BaCl2. + Mẫu tạo khí với H2SO4 là Na2CO3. + Hai mẫu thử không có hiện tượng với H2SO4 là: Na2SO4 và NaOH. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại + Mẫu thử có kết tủa trắng là Na2SO4. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl + Mẫu không có hiện tượng là NaOH. | 0,25 0,25 |
1) 1 điểm | a. C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O b. (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6 c. (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3 C17H35COOH + C3H5(OH)3 d. . C2H5OH +3O2 2CO2 + 3H2O Chú thích: - Học sinh viết phương trình mà không cân bằng phản ứng thì trừ ½ số điểm. - Học sinh viết phương trình một chiều vẫn cho điểm tối đa (theo chương trình THCS) | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2) 1 điểm | nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol nCH3COOH = Phương trình phản ứng: CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol Dư 0,1 mol Chất rắn gồm: CH3COONa và NaOH dư. Khối lượng chất rắn: m = mCH3COONa + mNaOH dư = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 gam. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
1, Ta có: nK = 0,2 mol, nCuSO4 = 0,1 mol PTPƯ : K + H2O KOH + ½ H2 ↑ 0,2 0,2 0 ,1 a. Vậy : VH2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít) 2KOH + CuSO4 Cu(OH)2↓ + K2SO4 0,2 0,1 0,1 b. Vậy: nCu(OH)2 = 0,1 mol mCu(OH)2 = 0,1 . 98 = 9,8 (gam) | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
2, nHCl = 0,08 mol PTP Ứ : Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,01 0,08 Vậy : nFe3O4 = 0,01 mol , m Fe3O4 = 0,01. 232 = 2,32 (gam) | 0,5 0,5 |
Câu 5: (2 điểm)
- Gọi số mol của CH4 , C2H2 và C2H4 lần lượt là : x, y, z Ta có : 16x +26y + 28z = 0,96 (1) PTPỨ : CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O x x C2H2 +5/2 O2 2 CO2 + H2O y 2y C2H4+ 3O2 2CO2 +2 H2O z 2z - Theo PTPỨ trên ta có : x +2y + 2z = 0,07 (2) - Mặt khác ta lại có: k(x +y + z) = 0,02 (3) PTPỨ : C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 ky 2ky C2H4 + Br2 C2H4Br2 kz kz - Theo PTPỨ trên ta có : k(2y +z ) = 0,025 (4) Vậy từ (1), (2), (3), (4) ta có hệ phương trình : - Thành phần trăm theo thể tích của các chất khí trong hỗn hợp X là: % CH4 = %C2H4 =25 % % C2H2 = 50% - Thành phần trăm theo khối lượng của các chất khí trong hỗn hợp X là: % CH4 =16,67 % %C2H4 = 29,17% % C2H2 = 54,16 % | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
------------HẾT------------