- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,142
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ 13 FILE Hồ sơ khuyết tật của học sinh tiểu học LỚP 1,2,3,4,5 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 13 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
3. Điểm mạnh của học sinh (các mặt tích cực về kiến thức, kĩ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ...)
- Thích đến trường.
- Ít nghỉ học.
- Ngoan ngoãn, hiếu động, lễ phép.
- Hòa đồng với các bạn trong lớp và các bạn trong trường.
4. Khó khăn của học sinh (về thể chất, nhận thức, giao tiếp và hành vi, thái độ…)
- Không đọc được.
- Không có khả năng tiếp thu bài.
- Ngôn ngữ: Không nói trọn vẹn thành câu, giao tiếp còn hạn chế.
- Khả năng tiếp thu: Không nhớ bài học.
5. Nhu cầu của học sinh (nhu cầu về chăm sóc, giáo dục và phục hồi chức năng…)
- Tăng cường giáo dục đạo đức, rèn luyện và phát triển trí não giúp em có khả năng tiếp thu và ghi nhớ.
II. CHỈ TIÊU KẾT QUẢ GIÁO DỤC
1. Kết quả cuối kì I
1.1 Các môn học và hoạt động giáo dục
+ Làm quen và tập gọi tên các đồ dùng học tập của môn học.
+ Tập làm quen với các nét cơ bản ( nét cong, nét thẳng, nét xiên....)
1.2. Các phẩm chất, năng lực:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi
- Biết tự phục vụ bản thân như đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ, ….
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường như: đến lớp đúng giờ, ngồi học nghiêm túc….
- Biết tham gia chơi cùng bạn bè những trò chơi lành mạnh.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ở trường, ở lớp.
- Biết tên của mình, biết tên lớp, tên trường và biết tên thầy cô giáo.
- Biết vào đúng lớp học của mình.
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập của cá nhân và của lớp học.
1.3 Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng :
- Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân.
- Nhắc em thực hiện ăn uống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Kết quả cuối học kì II
2.1. Môn học và hoạt động giáo dục
+ Vẽ được các nét cơ bản
+ Làm quen và tiếp cận dần với các chủ đề ở mức độ đơn giản.
2 .2. Các phẩm chất, năng lực:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi.
- Biết tự phục vụ bản thân như ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, chải tóc gọn gàng…
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường như: đến lớp đúng giờ, ngồi học nghiêm túc….
- Biết tham gia chơi cùng bạn bè những trò chơi lành mạnh.
2.3. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng:
- Biết thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Trang phục phù hợp theo mùa.
BGH CHA MẸ HS GVBM CÁN BỘ Y TẾ CS
Lê Văn Chí Đỗ Thị Linh
II . KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỪNG THÁNG
1. Học kì I
2. Học kì II
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
3. Điểm mạnh của học sinh (các mặt tích cực về kiến thức, kĩ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ...)
- Thích đến trường.
- Ít nghỉ học.
- Ngoan ngoãn, hiếu động, lễ phép.
- Hòa đồng với các bạn trong lớp và các bạn trong trường.
4. Khó khăn của học sinh (về thể chất, nhận thức, giao tiếp và hành vi, thái độ…)
- Không đọc được.
- Không có khả năng tiếp thu bài.
- Ngôn ngữ: Không nói trọn vẹn thành câu, giao tiếp còn hạn chế.
- Khả năng tiếp thu: Không nhớ bài học.
5. Nhu cầu của học sinh (nhu cầu về chăm sóc, giáo dục và phục hồi chức năng…)
- Tăng cường giáo dục đạo đức, rèn luyện và phát triển trí não giúp em có khả năng tiếp thu và ghi nhớ.
II. CHỈ TIÊU KẾT QUẢ GIÁO DỤC
1. Kết quả cuối kì I
1.1 Các môn học và hoạt động giáo dục
+ Làm quen và tập gọi tên các đồ dùng học tập của môn học.
+ Tập làm quen với các nét cơ bản ( nét cong, nét thẳng, nét xiên....)
1.2. Các phẩm chất, năng lực:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi
- Biết tự phục vụ bản thân như đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ, ….
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường như: đến lớp đúng giờ, ngồi học nghiêm túc….
- Biết tham gia chơi cùng bạn bè những trò chơi lành mạnh.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ở trường, ở lớp.
- Biết tên của mình, biết tên lớp, tên trường và biết tên thầy cô giáo.
- Biết vào đúng lớp học của mình.
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập của cá nhân và của lớp học.
1.3 Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng :
- Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân.
- Nhắc em thực hiện ăn uống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Kết quả cuối học kì II
2.1. Môn học và hoạt động giáo dục
+ Vẽ được các nét cơ bản
+ Làm quen và tiếp cận dần với các chủ đề ở mức độ đơn giản.
2 .2. Các phẩm chất, năng lực:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi.
- Biết tự phục vụ bản thân như ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, chải tóc gọn gàng…
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường như: đến lớp đúng giờ, ngồi học nghiêm túc….
- Biết tham gia chơi cùng bạn bè những trò chơi lành mạnh.
2.3. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng:
- Biết thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Trang phục phù hợp theo mùa.
BGH CHA MẸ HS GVBM CÁN BỘ Y TẾ CS
Lê Văn Chí Đỗ Thị Linh
II . KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỪNG THÁNG
1. Học kì I
Tháng | Nội dung | Biện pháp thực hiện | Người thực hiện | Kết quả |
9 | Các môn học và hoạt động giáo dục Làm quen và tiếp cận dần với các kiến thức ở mức độ đơn giản. | - Tổ chức dạy kèm trong giờ chính khóa và ngoài giờ học. - Kết hợp với gia đình kèm cặp thêm học sinh ở nhà. | GV bộ môn. - Nhóm học sinh. | |
Các phẩm chất, năng lực: - Duy trì kĩ năng tự phục vụ, ý thức chào hỏi. - Đi học chuyên cần, hòa đồng với bạn bè. | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. | GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | ||
Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng - Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân. | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm cặp | GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | | |
10 11 | Các môn học và hoạt động giáo dục Làm quen và tiếp cận dần với màu sắc và tập vẽ các nét cơ bản trong Mĩ thuật | - Tổ chức dạy kèm trong giờ chính khóa và ngoài giờ học. - Phân công HS gần gũi, động viên, giúp đỡ. - Kết hợp với gia đình kèm cặp thêm học sinh ở nhà. | GV bộ môn. - Nhóm học sinh. - Phụ huynh học sinh. | |
Các phẩm chất, năng lực: - Duy trì kĩ năng tự phục vụ, ý thức chào hỏi. - Hình thành thói quen ngồi học nghiêm túc, không làm việc riêng trong giờ học. | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm | -GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | | |
Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng - Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn em việc ăn chín, uống sôi | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm | -GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | | |
Các môn học và hoạt động giáo dục -Tập cầm bút và màu để vẽ và tô những hình đơn giản | - Tổ chức dạy kèm trong giờ chính khóa và ngoài giờ học. - Phân công HS gần gũi, động viên, giúp đỡ. - Kết hợp với gia đình kèm cặp thêm học sinh ở nhà. | -GV bộ môn. - Nhóm học sinh. - Phụ huynh học sinh. | ||
Các phẩm chất, năng lực: - Duy trì kĩ năng tự phục vụ, ý thức chào hỏi. - Tiếp tục hình thành thói quen ngồi học nghiêm túc, không làm việc riêng trong giờ học. | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm | - GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | ||
Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng - Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn em việc ăn chín, uống sôi | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm. | - GV chủ nhiệm và GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | | |
12 | Các môn học và hoạt động giáo dục - Tiếp tục tập vẽ và tô màu những hình ảnh đơn giản | - Tổ chức dạy kèm trong giờ chính khóa và ngoài giờ học. - Phân công HS gần gũi, động viên, giúp đỡ. - Kết hợp với gia đình kèm cặp thêm học sinh ở nhà. | - GV bộ môn. - Nhóm học sinh. - Phụ huynh học sinh. | |
Các phẩm chất, năng lực: - Hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và một số năng lực đặc thù theo kiến thức của môn học | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm | - GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | ||
Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng - Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn em việc ăn chín, uống sôi | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm | - GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | |
2. Học kì II
Tháng | Nội dung | Biện pháp thực hiện | Người thực hiện | Kết quả |
1+2 | Các môn học và hoạt động giáo dục -Tập lam quen với những chủ đề trong cuộc sống như : Những con vật trong khu rừng nhiệt đới. | - Tổ chức dạy kèm trong giờ chính khóa và ngoài giờ học. - Phân công HS gần gũi, động viên, giúp đỡ. - Kết hợp với gia đình kèm cặp thêm học sinh ở nhà. | - GV bộ môn. - Nhóm học sinh. - Phụ huynh học sinh. | |
Các phẩm chất, năng lực: - Mạnh dạn trong nêu ý kiến, biết nêu mong muốn của cá nhân - Biết chấp hành nội quy trường, lớp | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công hs kèm | - GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | | |
Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng - Luôn nhắc nhở em ý thức giữ vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn em việc ăn chín, uống sôi | - Giáo viên hướng dẫn, gần gũi, nhắc nhở thường xuyên trong các buổi học. - Phối hợp tốt với gia đình trong việc giáo dục học sinh. - Phân công học sinh kèm | - GV bộ môn. - Phụ huynh học sinh. - HS trong lớp | |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!