- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,280
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ CHUYÊN ĐỀ Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 global success tập 2 có KEY NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word, PDF gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 global success tập 2 về ở dưới.
T LANGUAGE FOCUS T
Grammar S Reported speech (Yes/No questions)
Pronunciation S Sound /sl/, and /sn/
GRAMMAR
★ YES-NO QUESTIONS IN REPORTED SPEECH
(Câu hỏi YES-NO trong lời nói gián tiếp)
Khi đổi câu hỏi YES-NO từ trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý những điểm sau:
- Dùng động từ tường thuật như ask, inquire, wonder, want to know. Ask có thể được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp (He asked me ...), nhưng inquire, wonder, want to know thì không có tân ngữ theo sau.
- Dùng If hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính. If/whether có nghĩa là “có ... không”.
- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật).
Eg. “Will they attend our ceremony tomorrow?” she wondered.
à She wondered if/ whether they would attend their ceremony the next day.
★ Các bước đổi câu hỏi YES-NO từ trực tiếp sang gián tiếp:
Bước 1: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ - tính từ sử hữu, đổi tân ngữ
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
Bước 2: Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điếm mà người nói tường thuật. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể:
Bước 3: Lùi thì của động từ
PHONETICS
✱ Sounds /sl/ and /sn/ - Phụ âm đôi /sl/ và /sn/
1. Âm /sl/
Phụ âm đôi /sl/ là sự kết hợp của âm /s/ và âm /l/. Để phát âm phụ âm đôi /sl/, bạn có thế làm theo các bước sau:
♦ Bắt đầu với âm /s/: Đặt lưỡi ở phía sau của răng cửa miệng, giữ khoảng không gian nhỏ giữa lưỡi và phần trên của miệng. Khí sẽ đi qua không gian này, tạo ra âm /s/.
♦ Chuyến sang âm /l/: Di chuyển đầu lưỡi lên và chạm vào phần trên của miệng, gần hơn với vòm miệng, tạo ra âm /l/. Để đạt được âm /l/ rõ ràng, hãy nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi gần phần thịt của nướu trên.
2. Âm /sn/
Phụ âm đôi /sn/ là sự kết hợp của âm /s/ và âm /n/. Để phát âm phụ âm đôi /sn/, bạn có thể làm theo các bước sau:
♦ Bắt đầu với âm /s/: Đặt lưỡi ở phía sau của răng cửa miệng, giữ khoảng không gian nhỏ giữa lưỡi và phần trên của miệng. Khí sẽ đi qua không gian này, tạo ra âm /s/.
♦ Chuyển sang âm /n/: Sau khi phát âm /s/ xong, di chuyển lưỡi về phía trước và đặt nó lên phần trên của miệng, gần hơn với vòm miệng, để tạo ra âm /n/. Đây là âm thanh mà lưỡi tiếp xúc với phần trên của miệng.
EXERCISE
A. PHONETICS
I. Write the correct word starting with “sl” or “sn”.
II. Single-underline the words having the sound /sl/ and double-underline the words having the sound /sn/ in the following sentences.
1. The baby was slobbering all over her bib.
2. We lost because of some slack defending on our part.
3. I only have time for a snack at lunchtime.
4. I have a sneaking suspicion that she knows more than she’s telling us.
5. Although his friends snickered, they were still impressed.
6. He found that life moved slowly in the countryside.
BẢN KEY
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UNIT 7.
NATURAL WONDERS OF THE WORLD
NATURAL WONDERS OF THE WORLD
T LANGUAGE FOCUS T
Grammar S Reported speech (Yes/No questions)
Pronunciation S Sound /sl/, and /sn/
GRAMMAR
★ YES-NO QUESTIONS IN REPORTED SPEECH
(Câu hỏi YES-NO trong lời nói gián tiếp)
Khi đổi câu hỏi YES-NO từ trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý những điểm sau:
- Dùng động từ tường thuật như ask, inquire, wonder, want to know. Ask có thể được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp (He asked me ...), nhưng inquire, wonder, want to know thì không có tân ngữ theo sau.
- Dùng If hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính. If/whether có nghĩa là “có ... không”.
- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật).
S + asked/wanted to know + (O) + if/whether + S + V + (O)
Eg. “Will they attend our ceremony tomorrow?” she wondered.
à She wondered if/ whether they would attend their ceremony the next day.
★ Các bước đổi câu hỏi YES-NO từ trực tiếp sang gián tiếp:
Bước 1: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ - tính từ sử hữu, đổi tân ngữ
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
| Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Đại từ nhân xưng | I | he, she |
you (số ít) | I, he, she | |
you (so nhiều) | we, they | |
we | they | |
Tính từ sở hữu | my | his, her |
our | our, their | |
your | his, her | |
Đại từ sở hữu | mine | his, hers |
yours | ours, mine, theirs | |
ours | theirs | |
Tân ngữ | me | him, her |
us | us, them | |
you | him, her | |
Đại từ phản thân | myself | himself, herself |
yourself | himself, herself, myself | |
ourselves | themselves |
Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điếm mà người nói tường thuật. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
here | there |
now | then |
yesterday | the day before |
tomorrow | the day after |
today/ tonight | that day/ that night |
ago | before |
next... | the following ... |
last... | the previous ... |
this | that |
these | those |
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Thì quá khứ đơn (Past Simple) | She said: “Do you speak English?” à She asked if I spoke English. |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) | Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) | He said: “Are you cooking dinner?” à He asked me if I was cooking dinner. |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) | Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) | She asked him: “Have you seen my keys?” à She asked him if he had seen her keys. |
Thì quá khứ đơn (Past Simple) | Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) | She asked her friend: “Did you enjoy the concert?” à She asked her friend if he had enjoyed the concert. |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) | Teacher said: “Were you learning English?” à Teacher asked if I had been learning English. |
Can | Could | She asked Tom: “Can you pass me the salt?” à She asked Tom if he could pass her the salt. |
May | Might | Mary said: “May I be with you?” à Mary asked if she might be with me. |
Will | Would | He asked his sister: “Will you help me with my homework?” à He asked his sister if she would help him with his homework. |
✱ Sounds /sl/ and /sn/ - Phụ âm đôi /sl/ và /sn/
1. Âm /sl/
Phụ âm đôi /sl/ là sự kết hợp của âm /s/ và âm /l/. Để phát âm phụ âm đôi /sl/, bạn có thế làm theo các bước sau:
♦ Bắt đầu với âm /s/: Đặt lưỡi ở phía sau của răng cửa miệng, giữ khoảng không gian nhỏ giữa lưỡi và phần trên của miệng. Khí sẽ đi qua không gian này, tạo ra âm /s/.
♦ Chuyến sang âm /l/: Di chuyển đầu lưỡi lên và chạm vào phần trên của miệng, gần hơn với vòm miệng, tạo ra âm /l/. Để đạt được âm /l/ rõ ràng, hãy nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi gần phần thịt của nướu trên.
sleepy (adj) | /’slii/ | buồn ngủ |
slippery (adj) | /ˈslɪpəri/ | trơn, trượt |
slope | /sləʊp/ | con dốc |
slice | /slaɪs/ | lát, miếng |
slow (adj) | /sləʊ/ | chậm |
Phụ âm đôi /sn/ là sự kết hợp của âm /s/ và âm /n/. Để phát âm phụ âm đôi /sn/, bạn có thể làm theo các bước sau:
♦ Bắt đầu với âm /s/: Đặt lưỡi ở phía sau của răng cửa miệng, giữ khoảng không gian nhỏ giữa lưỡi và phần trên của miệng. Khí sẽ đi qua không gian này, tạo ra âm /s/.
♦ Chuyển sang âm /n/: Sau khi phát âm /s/ xong, di chuyển lưỡi về phía trước và đặt nó lên phần trên của miệng, gần hơn với vòm miệng, để tạo ra âm /n/. Đây là âm thanh mà lưỡi tiếp xúc với phần trên của miệng.
snowstorm | /ˈsnəʊstɔːm/ | bão tuyết |
snack | /snæk/ | đồ ăn vặt |
snow | /snəʊ/ | tuyết |
sneak (v) | /sni:k/ | trốn, lén |
snake | /sneɪk/ | con rắn |
A. PHONETICS
I. Write the correct word starting with “sl” or “sn”.
1. ____________________________ | 2. ____________________________ | 3. ____________________________ |
4. ____________________________ | 5. ____________________________ | 6. ____________________________ |
7. ____________________________ | 8. ____________________________ | 9. ____________________________ |
1. The baby was slobbering all over her bib.
2. We lost because of some slack defending on our part.
3. I only have time for a snack at lunchtime.
4. I have a sneaking suspicion that she knows more than she’s telling us.
5. Although his friends snickered, they were still impressed.
6. He found that life moved slowly in the countryside.
BẢN KEY
THẦY CÔ TẢI NHÉ!