- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Đề kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT ĐOÀN THỊ ĐIỂM HẠ LONG được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Trích SGK Ngữ văn 10, tập 1 tr 171, NXB Giáo dục)
Câu 1: Bài thơ Nhàn được viết theo thể thơ nào?
Một con người gẫn gũi, gắn bó với thiên nhiên , yêu quê hương tha thiết.
Một người nghệ sĩ có tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng, thích uống rượu
Một người nông dân gắn bó với cuộc sống giản dị nơi làng quê .
Vừa là một con người gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, vừa xem phú quý chỉ như một giấc chiêm bao.
Câu 8: Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu thơ:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Câu 9: Cảm nhận cuộc sống của nhà thơ trong hai câu thơ:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Câu 10: Anh /chị có đồng tình với quan niệm sống Nhàn của tác giả ở hai câu thơ cuối không? Vì sao?( Viết đoạn văn khoảng 5-6 câu)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài luận trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống con người.
……………HẾT………….
Câu 1: Bài thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh
SỞ GDĐT QUẢNG NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT ĐOÀN THỊ ĐIỂM HẠ LONG (Đề kiểm tra có 02 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 10
(Không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên học sinh:……………………...........… Số báo danh::…………
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
NHÀN
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Trích SGK Ngữ văn 10, tập 1 tr 171, NXB Giáo dục)
Câu 1: Bài thơ Nhàn được viết theo thể thơ nào?
- Thất ngôn trường thiên C. Thất ngôn tứ tuyệt
- Thất ngôn bát cú D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Tác giả C. Một lão nông làm ruộng
- Người ở quê D. Một vị quan.
- Vần lưng C. Vần chân
- Vần cách D. Vần liền
- Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:” Một mai, một cuốc, một cần câu”?
- So sánh C. Nhân hoá
- Liệt kê D. Hoán dụ
- Chốn không có người ở C. Nơi vùng núi heo hút
- Nơi làng quê D. Nơi ở ẩn trong núi sâu
- Bức tranh thiên nhiên nơi thông quê.
- Sự lựa chọn và triết lí sống nhàn của nhà thơ.
- Cuộc sống xem thường danh lợi của nhà thơ
- Sự lựa chọn về “ nơi vắng vẻ” của nhà thơ.
Một con người gẫn gũi, gắn bó với thiên nhiên , yêu quê hương tha thiết.
Một người nghệ sĩ có tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng, thích uống rượu
Một người nông dân gắn bó với cuộc sống giản dị nơi làng quê .
Vừa là một con người gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, vừa xem phú quý chỉ như một giấc chiêm bao.
Câu 8: Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu thơ:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Câu 9: Cảm nhận cuộc sống của nhà thơ trong hai câu thơ:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Câu 10: Anh /chị có đồng tình với quan niệm sống Nhàn của tác giả ở hai câu thơ cuối không? Vì sao?( Viết đoạn văn khoảng 5-6 câu)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài luận trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống con người.
……………HẾT………….
SỞ GDĐT QUẢNG NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT ĐOÀN THỊ ĐIỂM HẠ LONG (Đề kiểm tra có 02 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 10 Thời gian làm bài: 90 phút; (Không kể thời gian giao đề)
|
Họ và tên học sinh:……………………...........… Số báo danh::………………
- ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
- Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
- THƯƠNG VỢ
- (Trần Tế Xương)
- Quanh năm buôn bán ở mom sông,
- Nuôi đủ năm con với một chồng
- Lặn lội thân cò khi quãng vắng
- Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
- Một duyên hai nợ âu đành phận,
- Năm nắng mười mưa dám quản công.
- Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
- Có chồng hờ hững cũng như không.
Câu 1: Bài thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh