- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,496
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Đề thi hsg tỉnh môn tin học lớp 11 NĂM 2023 được soạn dưới dạng file word , pdf gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề thi hsg tỉnh môn tin học lớp 11 về ở dưới.
Bài thi được làm trên ngôn ngữ lập trình Pascal, C++ hoặc Python; phần mở rộng .* là PAS, CPP hoặc PY tùy theo ngôn ngữ và môi trường lập trình.
Thí sinh bắt buộc phải đặt tên file chương trình và lưu vào thư mục có tên SBD của mình, thí dụ: D:\04001.
BÀI 1: CẶP SỐ
Cho một dãy A nguyên gồm N phần tử A1, A2, …, AN và hai số nguyên X, Y.
Yêu cầu: Hãy lập trình đếm xem trong dãy A có bao nhiêu cặp phần tử (Ai, Aj) với (1 i < j thỏa mãn điều kiện Ai + Aj thuộc đoạn [X; Y].
Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm:
+ Dòng 1: Chứa số nguyên N (2 ≤ N ≤ 105);
+ Dòng 2: Chứa hai số nguyên X, Y (X ; |X| );
+ Dòng 3: Chứa N số nguyên A1, A2, …, AN (|Ai| . Các số cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất là số cặp đếm được.
Ví dụ:
Ràng buộc:
+ 70% số test ứng với 70% số điểm của bài toán có ;
+ 30% số test ứng với 30% số điểm của bài toán có .
BÀI 2: DÃY KHÔNG LẶP
Một dãy số nguyên gọi là dãy “không lặp” nếu mỗi giá trị chỉ xuất hiện nhiều nhất một lần. Chẳng hạn các dãy: [2, 7, 1]; [4] là dãy không lặp, còn dãy [2, 7, 1, 7] là dãy lặp.
Yêu cầu: Cho một dãy A gồm N số nguyên dương A1, A2, …, AN. Hãy tìm một đoạn con liên tiếp dài nhất của dãy A thỏa mãn dãy “không lặp”.
Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm:
+ Dòng thứ nhất: Một số nguyên dương N (1≤ N ≤ 106);
+ Dòng thứ hai: N số nguyên dương A1, A2 ,..., AN (0 < Ai ≤ 106 với 1 ≤ i ≤ N). Các số cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất là độ dài (Số lượng phần tử) của đoạn con tìm được.
Ví dụ:
Ràng buộc:
+ Có 60% điểm tương ứng với 60% số điểm của bài có N ≤ 100; Ai ≤ 1000;
+ Có 20% điểm tương ứng với 20% số điểm của bài có 300 < N ≤ 103;
+ Có 20% điểm tương ứng với 20% số điểm của bài có 103 < N ≤ 106.
BÀI 3: TUYÊN DƯƠNG
Để đẩy mạnh phong trào thi học sinh giỏi, Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên tuyên dương những trường học có nhiều học sinh tham gia trong mỗi kỳ thi.
Biết bạn tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học lần này nên Sở Giáo dục và Đào tạo giao cho bạn bài toán sau:
Có tất cả N thí sinh dự thi được đánh số từ 1 tới N đến từ các trường học khác nhau trong tỉnh và M quan hệ, mỗi quan hệ gồm 2 số nguyên dương u, v thể hiện thí sinh u học cùng trường với thí sinh v. Sở Giáo dục và Đào tạo muốn biết: Nếu tuyên dương cho những trường học có số lượng thí sinh tham gia thi lần này lớn hơn hoặc bằng X thì có bao nhiêu trường học được tuyên dương?
Yêu cầu: Hãy lập trình giúp Sở Giáo dục và Đào tạo giải quyết bài toán trên.
Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm:
+ Dòng thứ nhất: Ba số nguyên dương N, M , X (1≤ N, M ≤ 105; X ) ;
+ M dòng tiếp theo mỗi dòng chứa hai số nguyên dương u , v (1 cách nhau bởi một khoảng trắng.
Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất là số lượng trường học được tuyên dương.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ràng buộc:
+ Có 40% điểm tương ứng với 40% số điểm của bài với mỗi quan hệ trong M quan hệ đều có dạng u, u+1 (1 ;
+ Có 30% điểm tương ứng với 30% số điểm của bài có X=1;
+ Có 30% điểm tương ứng với 30% số điểm của bài không có thêm ràng buộc gì.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2022 - 2023 | |
| Môn thi: TIN HỌC Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề này có 03 trang) |
Tổng quan đề thi
TÊN BÀI | BÀI 1 | BÀI 2 | BÀI 3 |
File chương trình | CAPSO.* | DAYKL.* | TUYENDUONG.* |
Dữ liệu vào | BÀN PHÍM | BÀN PHÍM | BÀN PHÍM |
Dữ liệu ra | MÀN HÌNH | MÀN HÌNH | MÀN HÌNH |
Điểm | 6.0 | 7.0 | 7.0 |
Thí sinh bắt buộc phải đặt tên file chương trình và lưu vào thư mục có tên SBD của mình, thí dụ: D:\04001.
ĐỀ BÀI
BÀI 1: CẶP SỐ
Cho một dãy A nguyên gồm N phần tử A1, A2, …, AN và hai số nguyên X, Y.
Yêu cầu: Hãy lập trình đếm xem trong dãy A có bao nhiêu cặp phần tử (Ai, Aj) với (1 i < j thỏa mãn điều kiện Ai + Aj thuộc đoạn [X; Y].
Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm:
+ Dòng 1: Chứa số nguyên N (2 ≤ N ≤ 105);
+ Dòng 2: Chứa hai số nguyên X, Y (X ; |X| );
+ Dòng 3: Chứa N số nguyên A1, A2, …, AN (|Ai| . Các số cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất là số cặp đếm được.
Ví dụ:
INPUT | OUTPUT | GIẢI THÍCH |
5 2 4 1 6 -3 1 0 | 2 | Các cặp số thỏa mãn gồm: (A1, A4)=(1, 1) (A2, A3)=(6, -3) |
+ 70% số test ứng với 70% số điểm của bài toán có ;
+ 30% số test ứng với 30% số điểm của bài toán có .
BÀI 2: DÃY KHÔNG LẶP
Một dãy số nguyên gọi là dãy “không lặp” nếu mỗi giá trị chỉ xuất hiện nhiều nhất một lần. Chẳng hạn các dãy: [2, 7, 1]; [4] là dãy không lặp, còn dãy [2, 7, 1, 7] là dãy lặp.
Yêu cầu: Cho một dãy A gồm N số nguyên dương A1, A2, …, AN. Hãy tìm một đoạn con liên tiếp dài nhất của dãy A thỏa mãn dãy “không lặp”.
Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm:
+ Dòng thứ nhất: Một số nguyên dương N (1≤ N ≤ 106);
+ Dòng thứ hai: N số nguyên dương A1, A2 ,..., AN (0 < Ai ≤ 106 với 1 ≤ i ≤ N). Các số cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất là độ dài (Số lượng phần tử) của đoạn con tìm được.
Ví dụ:
INPUT | OUTPUT |
7 2 2 6 3 3 4 3 | 3 |
Ràng buộc:
+ Có 60% điểm tương ứng với 60% số điểm của bài có N ≤ 100; Ai ≤ 1000;
+ Có 20% điểm tương ứng với 20% số điểm của bài có 300 < N ≤ 103;
+ Có 20% điểm tương ứng với 20% số điểm của bài có 103 < N ≤ 106.
BÀI 3: TUYÊN DƯƠNG
Để đẩy mạnh phong trào thi học sinh giỏi, Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên tuyên dương những trường học có nhiều học sinh tham gia trong mỗi kỳ thi.
Biết bạn tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học lần này nên Sở Giáo dục và Đào tạo giao cho bạn bài toán sau:
Có tất cả N thí sinh dự thi được đánh số từ 1 tới N đến từ các trường học khác nhau trong tỉnh và M quan hệ, mỗi quan hệ gồm 2 số nguyên dương u, v thể hiện thí sinh u học cùng trường với thí sinh v. Sở Giáo dục và Đào tạo muốn biết: Nếu tuyên dương cho những trường học có số lượng thí sinh tham gia thi lần này lớn hơn hoặc bằng X thì có bao nhiêu trường học được tuyên dương?
Yêu cầu: Hãy lập trình giúp Sở Giáo dục và Đào tạo giải quyết bài toán trên.
Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm:
+ Dòng thứ nhất: Ba số nguyên dương N, M , X (1≤ N, M ≤ 105; X ) ;
+ M dòng tiếp theo mỗi dòng chứa hai số nguyên dương u , v (1 cách nhau bởi một khoảng trắng.
Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất là số lượng trường học được tuyên dương.
Ví dụ 1:
INPUT | OUTPUT |
11 5 1 1 2 2 3 8 9 5 6 9 10 | 6 |
Ví dụ 2:
INPUT | OUTPUT |
7 3 2 1 5 1 6 7 4 | 2 |
Ràng buộc:
+ Có 40% điểm tương ứng với 40% số điểm của bài với mỗi quan hệ trong M quan hệ đều có dạng u, u+1 (1 ;
+ Có 30% điểm tương ứng với 30% số điểm của bài có X=1;
+ Có 30% điểm tương ứng với 30% số điểm của bài không có thêm ràng buộc gì.
-------------HẾT-------------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!