- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,535
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ GIÁO ÁN, Kế hoạch dạy học ngữ văn 7 chân trời sáng tạo HỌC KÌ 2 NĂM 2024 UPDATE được soạn dưới dạng file word gồm 247 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Long Phú, ngày 19 tháng 8 năm 2023
Phó hiệu trưởng Tổ trưởng
Lưu Ngọc Ửng Đinh Thái Thuận
HỌC KÌ II
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới.
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
+ Ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính.
+ Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập.
+ Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân.
- Trách nhiệm: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm, hoạt động ở nhà của học sinh.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, yêu cầu trong quá trình học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống
- Chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
2. Phẩm chất
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
(Bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
(Bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kì I: 18 tuần (72 tiết)Học kì II: 17 tuần (68 tiết)
Tuần | Bài | Tiết | Nội dung | Ghi chú | |||||
HỌC KÌ II | |||||||||
19 | Bài 6 Hành trình tri thức | 73,74 | Đọc Tri thức Ngữ văn: Nghị luận xã hộiVB1: Tự học-một thú vui bổ ích | ||||||
75,76 | VB2: Bàn về đọc sách | ||||||||
20 | Bài 6 Hành trình tri thức (tiếp theo) | 77 | - Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học. - Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng. | Hướng dẫn học sinh đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp. | |||||
78, 79 | Tri thức Ngữ văn: Liên kết trong văn bản: đặc điểm và chức năng và thực hành Tiếng Việt. | ||||||||
80 | Viết Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. | ||||||||
21 | Bài 6 Hành trình tri thức (tiếp theo) | 81 | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (tiếp theo). | ||||||
82, 83 | Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. | ||||||||
84 | Ôn tập | ||||||||
22 | Bài 7 Trí tuệ dân gian | 85,86, 87 | Đọc Tri thức Ngữ văn: Tục ngữ. VB1: Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết. VB2: Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất. | ||||||
88 | - Đọc kết nối chủ điểm: Tục ngữ và sáng tác văn chương. - Đọc mở rộng theo thể loại: Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. | Hướng dẫn học sinh đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp. | |||||||
23 | Bài 7 Trí tuệ dân gian (tiếp theo) | 89.90 | Tri thức Ngữ văn: Đặc điểm và chức năng của thành ngữ, tục ngữ; Nói quá, nói giảm nói tránh; Thực hành Tiếng Việt. | ||||||
91,92 | Viết Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. | ||||||||
24 | Bài 7 Trí tuệ dân gian (tiếp theo) | 93, 94 | Nói và nghe Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. | ||||||
95 | Ôn tập | ||||||||
| 96 | Ôn tập kiểm tra giữa kì 2 | |||||||
25 | Bài 8 Nét đẹp văn hóa Việt | 97,98 | Kiểm tra giữa kì 2 | ||||||
99,100 | Đọc Tri thức Ngữ văn- Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động: cấu trúc và đặc điểm hình thức - Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin. VB1: Trò chơi cướp cờ | ||||||||
26 | Bài 8 Nét đẹp văn hóa Việt (tiếp theo) | 101 | VB2: Cách gọt củ hoa thủy tiên. | ||||||
102 | - Đọc kết nối chủ điểm: Hương khúc. - Đọc mở rộng theo thể loại: Kéo co. | Hướng dẫn học sinh đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp. | |||||||
103,104 | Tri thức Ngữ văn: Số từ và thực hành Tiếng Việt. | ||||||||
27 | Bài 8 Nét đẹp văn hóa Việt (tiếp theo) | 105,106 | Viết Viết văn bản tường trình. | ||||||
107,108 | Nói và nghe Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. | ||||||||
28 | Bài 8 Nét đẹp văn hóa Việt (tiếp theo) | 109 | Ôn tập | ||||||
110 | Trả bài kiểm tra giữa kì 2 | ||||||||
Bài 9 Trong thế giới viễn tưởng | 111,112 | Đọc Tri thức Ngữ văn: Khoa học viễn tưởngVB1: Dòng sông đen | |||||||
29 | Bài 9 Trong thế giới viễn tưởng (tiếp theo) | 113 | VB2: Xưởng Sô-cô-la (chocolate) | ||||||
114 | - Đọc kết nối chủ điểm: Trái tim Đan-kô. - Đọc mở rộng theo thể loại: Một ngày của Ích-chi-an | Hướng dẫn học sinh đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp. | |||||||
115,116 | Tri thức Ngữ văn: Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ, thực hành Tiếng Việt | ||||||||
30 | Bài 9 Trong thế giới viễn tưởng (tiếp theo) | 117,118 | Viết Viết đoạn văn tóm tắt văn bản | ||||||
119,120 | Nói và nghe Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi | ||||||||
31 | Bài 9 Trong thế giới viễn tưởng (tiếp theo) | 121 | Ôn tập | ||||||
Bài 10 Lắng nghe trái tim mình | 122,123 | Đọc Tri thức Ngữ văn: Thơ và sự thể hiện tình cảm, cảm xúc trong thơ.VB1: Đợi mẹ | |||||||
124 | VB2: Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi | ||||||||
32 | Bài 10 Lắng nghe trái tim mình (tiếp theo) | 125 | VB2: Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi (tiếp theo) | ||||||
126 | - Đọc kết nối chủ điểm: Lời trái tim. - Đọc mở rộng theo thể loại: Mẹ | Hướng dẫn học sinh đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp. | |||||||
127,128 | Tri thức Ngữ văn: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh; thực hành Tiếng Việt | ||||||||
33 | Bài 10 Lắng nghe trái tim mình (tiếp theo) | 129,130 | Viết Viết bài văn biểu cảm về con người | ||||||
| 131,132 | Ôn tập kiểm tra cuối kì | |||||||
34 | | 133,134,135,136 | Kiểm tra và chấm kiểm tra cuối kì II | ||||||
35 | | 137 | Trả bài kiểm tra cuối kì II | ||||||
Bài 10 Lắng nghe trái tim mình (tiếp theo) | 138,139 | Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống | |||||||
140 | Ôn tập | ||||||||
Long Phú, ngày 19 tháng 8 năm 2023
Phó hiệu trưởng Tổ trưởng
Lưu Ngọc Ửng Đinh Thái Thuận
HỌC KÌ II
Bài 6: HÀNH TRÌNH TRI THỨC |
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới.
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
+ Ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính.
+ Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập.
+ Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân.
- Trách nhiệm: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.
TRI THỨC NGỮ VĂN: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ĐỌC VB 1: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH |
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm, hoạt động ở nhà của học sinh.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, yêu cầu trong quá trình học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống
- Chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
2. Phẩm chất
THẦY CÔ TẢI NHÉ!