- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 khtn 7 phân môn lý năm 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 43 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS sẽ khắc sâu kiến thức đã học ở chủ đề 7 tính chất từ của chất
2. Về năng lực
Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, sách bài tập,...
+ Năng lực lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, diễn đạt, lắng nghe và phản hồi, đánh giá kết quả hoạt động nhóm.
+ Năng lực GQVĐ: Phát hiện giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học, vận dụng kiến thức về tính chất từ của chất để làm bài tập và giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan.
Năng lực riêng:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá các kiến thức đã học, giải thích các hiện tượng khoa học
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập, hoàn thiện đề cương, ôn tập cuối học kì II
3. Về phẩm chất
- Hứng thú đối với môn học. Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, sẵn sàng nhận nhiệm vụ khi được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Hệ thống bài tập
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học trong chủ đề 7
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - TÓM TẮT KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi về tính chất từ của chất
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hỏi, học sinh trả lời
Câu 1: Từ trường là gì? Từ trường tồn tại ở đâu?
- Từ trường bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện) có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm ( vật liệu từ) đặt trong nó.
- Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh trái đất.
Câu 2: Nêu quy ước vẽ đường sức từ? Áp dụng vẽ chiều của đường sức từ cho các loại nam châm mà em biết? nhận biết từ trường bằng cách nào?
- Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường cong đi ra cực bắc, đi vào cực nam của nam châm. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau, nơi nào từ trường yếu thì đường sức thưa.
- Nhận biết từ trường bằng cách dùng kim nam châm, nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 3: Nêu cấu tạo của nam châm điện? nêu tác dụng của lõi sắt trong nam châm điện và cách làm tăng từ trường của nam châm điện? Nêu sự khác biệt giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?
- Nam châm điện cấu tạo gồm 1 cuộn dây quấn quanh một lõi sắt non.
- lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng làm tăng lực từ của nam châm điện và khi không có dòng điện chạy qua cuộn dây thì lõi sắt mất hết từ tính.
- Cách làm tăng từ trường của nam châm điện:
+ Tăng số vòng dây quấn nam châm điện
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua nam châm điện
+ Tăng cả số vòng dây quấn nam châm điện và tăng cường độ dòng điện chạy qua nam châm điện.
- Nam châm điện khác nam châm vĩnh cửu ở chỗ nam châm điện có khả năng thay đổi lực từ
Câu 4: Nêu cấu tạo của la bàn và tác dụng của nó?
- Cấu tạo của la bàn:
+ 1 kim nam châm quay tự do trên trục quay
+ 1 Mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi 4 hướng: bắc (N), đông (E), nam (S), tây (W). Mặt này được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm.
+ vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp
- Tác dụng của la bàn là dùng để xác định phương hướng trên trái đất.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, vận dụng làm các bài tập trắc nghiệm, giải thích đáp án đã chọn
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS sẽ khắc sâu kiến thức đã học ở chủ đề 7 tính chất từ của chất
2. Về năng lực
Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, sách bài tập,...
+ Năng lực lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, diễn đạt, lắng nghe và phản hồi, đánh giá kết quả hoạt động nhóm.
+ Năng lực GQVĐ: Phát hiện giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học, vận dụng kiến thức về tính chất từ của chất để làm bài tập và giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan.
Năng lực riêng:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá các kiến thức đã học, giải thích các hiện tượng khoa học
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập, hoàn thiện đề cương, ôn tập cuối học kì II
3. Về phẩm chất
- Hứng thú đối với môn học. Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, sẵn sàng nhận nhiệm vụ khi được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Hệ thống bài tập
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học trong chủ đề 7
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - TÓM TẮT KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi về tính chất từ của chất
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hỏi, học sinh trả lời
Câu 1: Từ trường là gì? Từ trường tồn tại ở đâu?
- Từ trường bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện) có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm ( vật liệu từ) đặt trong nó.
- Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh trái đất.
Câu 2: Nêu quy ước vẽ đường sức từ? Áp dụng vẽ chiều của đường sức từ cho các loại nam châm mà em biết? nhận biết từ trường bằng cách nào?
- Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường cong đi ra cực bắc, đi vào cực nam của nam châm. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau, nơi nào từ trường yếu thì đường sức thưa.
- Nhận biết từ trường bằng cách dùng kim nam châm, nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 3: Nêu cấu tạo của nam châm điện? nêu tác dụng của lõi sắt trong nam châm điện và cách làm tăng từ trường của nam châm điện? Nêu sự khác biệt giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?
- Nam châm điện cấu tạo gồm 1 cuộn dây quấn quanh một lõi sắt non.
- lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng làm tăng lực từ của nam châm điện và khi không có dòng điện chạy qua cuộn dây thì lõi sắt mất hết từ tính.
- Cách làm tăng từ trường của nam châm điện:
+ Tăng số vòng dây quấn nam châm điện
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua nam châm điện
+ Tăng cả số vòng dây quấn nam châm điện và tăng cường độ dòng điện chạy qua nam châm điện.
- Nam châm điện khác nam châm vĩnh cửu ở chỗ nam châm điện có khả năng thay đổi lực từ
Câu 4: Nêu cấu tạo của la bàn và tác dụng của nó?
- Cấu tạo của la bàn:
+ 1 kim nam châm quay tự do trên trục quay
+ 1 Mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi 4 hướng: bắc (N), đông (E), nam (S), tây (W). Mặt này được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm.
+ vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp
- Tác dụng của la bàn là dùng để xác định phương hướng trên trái đất.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, vận dụng làm các bài tập trắc nghiệm, giải thích đáp án đã chọn
THẦY CÔ TẢI NHÉ!