- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,531
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng anh 8 global success TRƯỜNG THCS HOÀN KIẾM được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập học kì 2 tiếng anh 8 global success về ở dưới.
TRƯỜNG THCS HOÀN KIẾM
A. TÓM TẮT NGỮ PHÁP CƠ BẢN : Ss will have revised the language they have learnt and the skills they have practised in Unit 7, 8, 9 10, 11.
a) Vocabulary: Ss revise the words related to the environment protection ; words about shopping; Types of natural disasters; words describing natural disasters.
- use the words related to communication technology;
- use the words related to science and technology in the future; say sentences with correct stress;
- use the words related to the topic Life on other planets;
b) Grammar :
+ Revise complex sentences with adverb clause of time ; adverb of frequency, present simple for future events; Past contiuous tense.
- recognise and use prepositions of place and time and possessive pronouns;
- use reported speech for statements;
c) Reading:
- read for general and specific information about Con Dao National Park:
- read for specific information about the reasons people go to shopping centres;
- read for specific information about natural disasters;
- read for general and specific information about a way of communicating in the future;
- read advertisements for specific information about new technologies;
d) Listening
- listen for general and specific information about water pollution:
- listen to a talk for general and specific information about online shopping;
- listen for specific information about things to do before, during, and after a natural disaster;
- listen for general and specific information about a communication exhibition;
- listen for specific information about a robot teacher;
e) Writing
+ Writing a notice;
- Writing a paragraph about the advantages and disadvantages of a type of shopping ;
- Writing instructions about things to do before, during, and after a natural disaster.
- write a paragraph to describe a way of modern communication
- write an opinion paragraph about whether robots will replace teachers at school.
B. GRAMMAR POINTS:
UNIT 10: COMMUNICATION IN THE FUTURE
I .PREPOSITIONS (Giới từ)
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng trước danh từ hay đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong câu.
1. Giới từ chi thời gian (Prepositions of time)
a) In (trong, vào) được dùng để chỉ các buổi trong ngày (ngoại trừ at night), tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
Eg: in the morning, in January, in 1990, in the summer, in the 1990s, in the 20th century, in the Middle Age, in ten minutes
+ In time: đúng lúc, kịp lúc
Eg: Will you be home in time for dinner? (Anh có về nhà kịp giờ ăn tối không)
b) At (vào lúc) được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ nghỉ (toàn bộ những ngày trong kỳ nghi)
Eg: at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend, at Christmas, at New Year, at Easter
+ At còn được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian: at the moment, at present, at the same time, at once, at that time, at first, at last
c) On (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
Eg: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Monday morning, on one’s birthday
+ On time: đúng giờ
Eg: The train arrived right on time. (Tàu đến rất đúng giờ.)
- For (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time
- Since (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002
- Until / Till (đến, cho đến): until 5 o’clock, till midnight
- Before (trước, trước khi): before lunchtime
- After (sau, sau khi): after lunchtime
- During (trong, suốt): during World War II
- By (vào lúc): by the end of May
- From... to (từ... đến): from morning to noon
2. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place)
a) At (ở, tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
Eg: at home, at school, at the bus stop, at the airport, at the office, at the cinema, at the seaside, at the grocer’s, at the top / bottom, at the beginning / end, at the front / back
Lưu ý: arrive at the village / the airport / the railway station
But: arrive in Vietnam / Ho Chi Minh City
b) In (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).
Eg: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in
Oxford Street, in London, in Vietnam, in the east, in a car / taxi
Lưu ý: in a car (trong xe hơi) BUT: by car (bằng xe hơi)
c) On (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng (trong một tòa nhà), trước tên đường (US) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
Eg: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street, on a bus / train / plane / (motor)bike / horse, on foot
On còn được dùng trong một số cụm từ: on the left / right, on the farm, on the coast / beach, on TV / radio,...
* Các giới từ khác:
- Above / over (bên trên - không tiếp xúc với bề mặt)
Eg: Her name comes above mine on the list. (Tên cô ấy đứng trên tên tôi trong danh sách.)
The sign over the door said: “Exit”. (Tấm bảng trên cửa viết “Lối ra”.)
- Under / below (ở dưới, dưới)
Eg: The shoes are under the chair. (Đôi giày ở dưới ghế.)
The temperature has fallen below zero. (Nhiệt độ hạ xuống dưới 0°C.)
- In front of (ở phía trước), behind (ở phía sau), in the middle of (ở giữa)
Eg: I hung my raincoat in front of / behind the door.(Tôi treo áo mưa trước / sau cửa.)
- Near (gần)
Eg: Is there a train station near here? (Có ga xe lửa gần đây không?)
- Next to, by, beside (bên cạnh, kế bên)
Eg: Peter is standing by the gate. (Peter đang đứng bên cổng.)
- Between (ở giữa hai người / vật), among (ở giữa nhiều người / vật)
Eg: Tom is sitting between Mary and Peter. (Tom ngồi giữa Mary và Peter.)
Tom is among the crowd. (Tom ở giữa đám đông.)
- Inside (ở bên trong), outside (ở bên ngoài)
Eg: Luckily, no one was inside the building when it collapsed.
(May mắn là không ai ở bên trong tòa nhà khi nó sập.)
- Opposite (đối diện) Eg: They sat opposite each other. (Họ ngồi đối diện nhau.)
3. Giới từ chi sự chuyển động (Prepositions of movement)
+ To (đến)
Eg: He goes to school by bus. (Anh ấy đến trường bằng xe buýt.)
+ From ...to (từ... đến)
Eg: How far is it from New York to California?
(Từ New York đến California bao xa?)
+ Through (xuyên qua)
Eg: They walked through the woods. (Họ đi xuyên qua khu rừng.)
+ Across (ngang qua)
Eg: The children ran straight across in front of our car.
(Bọn trẻ chạy băng ngang ngay trước xe chúng tôi.)
+ Round / around (quanh)
Eg: The Earth moves round / around the Sun.
(Trái đất xoay quanh mặt trời.)
+ Along (dọc theo)
Eg: We had a walk along the river bank.
(Chúng tôi đi dạo dọc bờ sông.)
+ Up (lên) / down (xuống)
Eg: We followed her up the stairs. (Chúng tôi theo cô ấy lên lầu.)
+ Toward(s) (về phía)
Eg: Mary stood up and walked towards Peter. (Mary đứng dậy đi về phía Peter.)
4. Một số giới từ khác:
- Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to (vì, bởi vì)
- Giới từ chỉ tác nhân, phương tiện hoặc cách thức: by, with (bằng, bởi)
- Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (bằng, với), without (không có), in (bằng)
- Giới từ chỉ sự tưong tự: like (giống)
II. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ (Prepositions following nouns, adjectives and verbs) Be fond of; Be interested in ; believe in ; succeed in
II. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ (Prepositions following nouns, adjectives and verbs) Be fond of; Be interested in ; believe in ; succeed in ….
PERSONAL PRONOUNS, POSSESSIVE PRONOUNS,
(Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu )
1. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)
Đại từ Nhân xưng được dùng chi người, nhóm người, vật hoặc nhóm vật cụ thể; hoặc được dùng để thay thế cho danh từ đã được đề cập khi không cần thiết lập lại. Đại từ nhân xưng được chia làm hai loại: Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subjective personal pronouns) và Đại từ nhân xưng tân ngữ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TRƯỜNG THCS HOÀN KIẾM
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 _ ANH 8
A. TÓM TẮT NGỮ PHÁP CƠ BẢN : Ss will have revised the language they have learnt and the skills they have practised in Unit 7, 8, 9 10, 11.
a) Vocabulary: Ss revise the words related to the environment protection ; words about shopping; Types of natural disasters; words describing natural disasters.
- use the words related to communication technology;
- use the words related to science and technology in the future; say sentences with correct stress;
- use the words related to the topic Life on other planets;
b) Grammar :
+ Revise complex sentences with adverb clause of time ; adverb of frequency, present simple for future events; Past contiuous tense.
- recognise and use prepositions of place and time and possessive pronouns;
- use reported speech for statements;
c) Reading:
- read for general and specific information about Con Dao National Park:
- read for specific information about the reasons people go to shopping centres;
- read for specific information about natural disasters;
- read for general and specific information about a way of communicating in the future;
- read advertisements for specific information about new technologies;
d) Listening
- listen for general and specific information about water pollution:
- listen to a talk for general and specific information about online shopping;
- listen for specific information about things to do before, during, and after a natural disaster;
- listen for general and specific information about a communication exhibition;
- listen for specific information about a robot teacher;
e) Writing
+ Writing a notice;
- Writing a paragraph about the advantages and disadvantages of a type of shopping ;
- Writing instructions about things to do before, during, and after a natural disaster.
- write a paragraph to describe a way of modern communication
- write an opinion paragraph about whether robots will replace teachers at school.
B. GRAMMAR POINTS:
UNIT 10: COMMUNICATION IN THE FUTURE
I .PREPOSITIONS (Giới từ)
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng trước danh từ hay đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong câu.
1. Giới từ chi thời gian (Prepositions of time)
a) In (trong, vào) được dùng để chỉ các buổi trong ngày (ngoại trừ at night), tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
Eg: in the morning, in January, in 1990, in the summer, in the 1990s, in the 20th century, in the Middle Age, in ten minutes
+ In time: đúng lúc, kịp lúc
Eg: Will you be home in time for dinner? (Anh có về nhà kịp giờ ăn tối không)
b) At (vào lúc) được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ nghỉ (toàn bộ những ngày trong kỳ nghi)
Eg: at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend, at Christmas, at New Year, at Easter
+ At còn được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian: at the moment, at present, at the same time, at once, at that time, at first, at last
c) On (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
Eg: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Monday morning, on one’s birthday
+ On time: đúng giờ
Eg: The train arrived right on time. (Tàu đến rất đúng giờ.)
- For (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time
- Since (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002
- Until / Till (đến, cho đến): until 5 o’clock, till midnight
- Before (trước, trước khi): before lunchtime
- After (sau, sau khi): after lunchtime
- During (trong, suốt): during World War II
- By (vào lúc): by the end of May
- From... to (từ... đến): from morning to noon
2. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place)
a) At (ở, tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
Eg: at home, at school, at the bus stop, at the airport, at the office, at the cinema, at the seaside, at the grocer’s, at the top / bottom, at the beginning / end, at the front / back
Lưu ý: arrive at the village / the airport / the railway station
But: arrive in Vietnam / Ho Chi Minh City
b) In (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).
Eg: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in
Oxford Street, in London, in Vietnam, in the east, in a car / taxi
Lưu ý: in a car (trong xe hơi) BUT: by car (bằng xe hơi)
c) On (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng (trong một tòa nhà), trước tên đường (US) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
Eg: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street, on a bus / train / plane / (motor)bike / horse, on foot
On còn được dùng trong một số cụm từ: on the left / right, on the farm, on the coast / beach, on TV / radio,...
* Các giới từ khác:
- Above / over (bên trên - không tiếp xúc với bề mặt)
Eg: Her name comes above mine on the list. (Tên cô ấy đứng trên tên tôi trong danh sách.)
The sign over the door said: “Exit”. (Tấm bảng trên cửa viết “Lối ra”.)
- Under / below (ở dưới, dưới)
Eg: The shoes are under the chair. (Đôi giày ở dưới ghế.)
The temperature has fallen below zero. (Nhiệt độ hạ xuống dưới 0°C.)
- In front of (ở phía trước), behind (ở phía sau), in the middle of (ở giữa)
Eg: I hung my raincoat in front of / behind the door.(Tôi treo áo mưa trước / sau cửa.)
- Near (gần)
Eg: Is there a train station near here? (Có ga xe lửa gần đây không?)
- Next to, by, beside (bên cạnh, kế bên)
Eg: Peter is standing by the gate. (Peter đang đứng bên cổng.)
- Between (ở giữa hai người / vật), among (ở giữa nhiều người / vật)
Eg: Tom is sitting between Mary and Peter. (Tom ngồi giữa Mary và Peter.)
Tom is among the crowd. (Tom ở giữa đám đông.)
- Inside (ở bên trong), outside (ở bên ngoài)
Eg: Luckily, no one was inside the building when it collapsed.
(May mắn là không ai ở bên trong tòa nhà khi nó sập.)
- Opposite (đối diện) Eg: They sat opposite each other. (Họ ngồi đối diện nhau.)
3. Giới từ chi sự chuyển động (Prepositions of movement)
+ To (đến)
Eg: He goes to school by bus. (Anh ấy đến trường bằng xe buýt.)
+ From ...to (từ... đến)
Eg: How far is it from New York to California?
(Từ New York đến California bao xa?)
+ Through (xuyên qua)
Eg: They walked through the woods. (Họ đi xuyên qua khu rừng.)
+ Across (ngang qua)
Eg: The children ran straight across in front of our car.
(Bọn trẻ chạy băng ngang ngay trước xe chúng tôi.)
+ Round / around (quanh)
Eg: The Earth moves round / around the Sun.
(Trái đất xoay quanh mặt trời.)
+ Along (dọc theo)
Eg: We had a walk along the river bank.
(Chúng tôi đi dạo dọc bờ sông.)
+ Up (lên) / down (xuống)
Eg: We followed her up the stairs. (Chúng tôi theo cô ấy lên lầu.)
+ Toward(s) (về phía)
Eg: Mary stood up and walked towards Peter. (Mary đứng dậy đi về phía Peter.)
4. Một số giới từ khác:
- Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to (vì, bởi vì)
- Giới từ chỉ tác nhân, phương tiện hoặc cách thức: by, with (bằng, bởi)
- Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (bằng, với), without (không có), in (bằng)
- Giới từ chỉ sự tưong tự: like (giống)
II. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ (Prepositions following nouns, adjectives and verbs) Be fond of; Be interested in ; believe in ; succeed in
II. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ (Prepositions following nouns, adjectives and verbs) Be fond of; Be interested in ; believe in ; succeed in ….
PERSONAL PRONOUNS, POSSESSIVE PRONOUNS,
(Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu )
1. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)
Đại từ Nhân xưng được dùng chi người, nhóm người, vật hoặc nhóm vật cụ thể; hoặc được dùng để thay thế cho danh từ đã được đề cập khi không cần thiết lập lại. Đại từ nhân xưng được chia làm hai loại: Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subjective personal pronouns) và Đại từ nhân xưng tân ngữ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!