- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,682
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập môn lịch sử lớp 12 cả năm LINK DRIVE được soạn dưới dạng file pdf gồm 97 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
2
BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. HỘI NGHỊ IANTA (02-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƢỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh: 4 11- 0 2 -1945, nguyên thủ của ba cƣờng quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp
hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau
chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.
2. Nội dung:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Phân chia phạm vi ảnh hƣởng của các cƣờng quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
3. Ý nghĩa:
Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cƣờng quốc đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
1. Hoàn cảnh
- 25 – 4 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nƣớc họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến
chƣơng thành lập Liên hợp quốc.
- 24 – 10 1945, bản Hiến chƣơng chính thức có hiệu lực.
2. Mục đích hoạt động: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối
quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nƣớc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền
tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nƣớc.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nƣớc lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp
và Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức
- Đại hội đồng.
- Hội đồng Bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua
năm nƣớc lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
- Ban Thƣ ký.
- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.
- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO...
5. Vai trò
- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.
3
- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá... giữa các nƣớc thành viên.
III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP
( hông dạ - giảm tải)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dƣới đâ ?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngà 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngà 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngà 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cƣờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945
đƣợc tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nƣớc nào sẽ vào chiếm đóng
Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dƣới đâ gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc.
D. Năm nƣớc Ủ viên thƣờng trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chƣơng.
Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dƣới đâ ?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nƣớc là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30. B. 40.
C. 45. D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầ đủ đại diện các nƣớc thành viên và
mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thƣ kí. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chƣơng Liên hợp quốc đƣợc thông qua tại hội nghị nào dƣới đâ ?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).\ D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 10. Tổ chức nào dƣới đâ là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội Quốc liên. B. Liên minh vì tiến bộ.
C. Đệ nhị Quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít.
4
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
* Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề:
27 triệu ngƣời chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.
* Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950, sản lƣợng công nghiệp tăng 73%, so với mức trƣớc chiến tranh. Nông
nghiệp đạt mức trƣớc chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ...
đi đầu trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: Sản lƣợng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%.
- Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân
tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đƣa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
- Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số ngƣời lao động, trình
độ học vấn của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
- Chính trị: Tƣơng đối ổn định
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
và giúp đỡ các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa: Những thành tựu đạt đƣợc đã củng cố và tăng cƣờng sức mạnh và vị thế của
Liên Xô trên trƣờng quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nƣớc Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nƣớc dân chủ nhân dân Đông Âu
- Trong những năm 1944 - 1945, các nƣớc DCND Đông Âu lần lƣợt đƣợc thành lập.
- Trong những năm 1945 - 1949, các nƣớc DCND Đông Âu hoàn thành cải, củng cố chính
quyền DCND.
b. Công cuộc xây dựng CHXH ở các nƣớc Đông Âu
- Hoàn cảnh: Nhiều khó khăn, thử thách
- Thành tựu: Trở thành các nƣớc công - nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nƣớc XHCN ở châu Âu
a, Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật
- Sự hình thành: Tháng 01 - 1949, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Hội đồng tƣơng
5
trợ kinh tế (SEV).
- Mục tiêu: tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ
thuật, thu hẹp khoảng cách phtr giữa các nƣớc thành viên.
- Vai trò: Sau hơn 20 năm hoạt động, SEV đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong việc giúp đỡ
các nƣớc thành viên, thúc đẩy tiến bộ về kinh tế kĩ thuật, ...
b, Quan hệ chính trị - quân sự
- Sự hình thành: 5 – 1955, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ƣớc
Vacsava.
- Mục tiêu: Thành lâp liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự giữa các nƣớc XHCN.
- Vai trò: góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
Hƣớng dẫn HS đọc thêm SG - giảm tải)
1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nƣớc Đông Âu
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nƣớc Đông Âu.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: Từ năm 1990 – 1995, tăng trƣởng bình quân hằng năm của GDP là số âm.
Từ năm 1996 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi: Năm 1997, tốc độ tăng trƣởng là 0,5 %; năm 2000
lên đến 9%.
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga đƣợc ban hành, qu định thể
chế Tổng thống Liên bang. Về đối nội, tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc
tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.
- Về đối ngoại: Một mặt ngả về phƣơng Tâ , mặt khác khôi phục và phát triển các mối
quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nƣớc ASEAN...)
- Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nƣớc Nga có nhiều chuyển biến khả quan về
kinh tế, chính trị đối ngoại, vị thế quốc tế đƣợc nâng cao.
- Tuy vậ , nƣớc Nga vẫn phải đƣơng đầu với nhiều nạn khủng bố do các phần tử li khai
gây ra, việc giữ vững vị thế cƣờng quốc Á – Âu.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt đƣợc thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom ngu ên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đƣa I. Gagarin ba vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nƣớc. B. Quan hệ chặt chẽ với các nƣớc XHCN.
C. Đối đầu với các nƣớc Tây Âu. D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
6
A. ngả về phƣơng Tâ .
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nƣớc Tâ Âu.
C. phát triển quan hệ với các nƣớc châu Á.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 4. ế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dƣới đâ ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện đƣợc nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ ba vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trƣớc chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trƣớc Chiến tranh TG thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa. B. Cộng hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Thành tựu nào đƣợc xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đƣợc trong giai đoạn 1950
– 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có ngƣời lái.
D. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa nhƣ thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trƣờng thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lƣợc toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
7
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị
thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ Tháng 10 - 1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90,
Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tu ến 38: Đại Hàn
Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc.
+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tu ến 38 là ranh giới giữa hai nhà nƣớc.
+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nƣớc.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trƣởng nhanh chóng về kinh tế, đời
sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc có nền kinh tế tăng trƣởng nhanh và cao
nhất thế giới.
II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng
và Đảng Cộng sản. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ đƣợc giải phóng.
- Ngày 1-10-1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.
- Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dƣ phong
kiến, mở ra kỷ ngu ên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hƣởng sâu sắc đến
phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
- Nhiệm vụ: thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5
LINK
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 12
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
2
BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. HỘI NGHỊ IANTA (02-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƢỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh: 4 11- 0 2 -1945, nguyên thủ của ba cƣờng quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp
hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau
chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.
2. Nội dung:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Phân chia phạm vi ảnh hƣởng của các cƣờng quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
3. Ý nghĩa:
Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cƣờng quốc đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
1. Hoàn cảnh
- 25 – 4 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nƣớc họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến
chƣơng thành lập Liên hợp quốc.
- 24 – 10 1945, bản Hiến chƣơng chính thức có hiệu lực.
2. Mục đích hoạt động: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối
quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nƣớc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền
tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nƣớc.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nƣớc lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp
và Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức
- Đại hội đồng.
- Hội đồng Bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua
năm nƣớc lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
- Ban Thƣ ký.
- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.
- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO...
5. Vai trò
- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.
3
- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá... giữa các nƣớc thành viên.
III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP
( hông dạ - giảm tải)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dƣới đâ ?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngà 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngà 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngà 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cƣờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945
đƣợc tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nƣớc nào sẽ vào chiếm đóng
Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dƣới đâ gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc.
D. Năm nƣớc Ủ viên thƣờng trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chƣơng.
Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dƣới đâ ?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nƣớc là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30. B. 40.
C. 45. D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầ đủ đại diện các nƣớc thành viên và
mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thƣ kí. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chƣơng Liên hợp quốc đƣợc thông qua tại hội nghị nào dƣới đâ ?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).\ D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 10. Tổ chức nào dƣới đâ là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội Quốc liên. B. Liên minh vì tiến bộ.
C. Đệ nhị Quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít.
4
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
* Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề:
27 triệu ngƣời chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.
* Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950, sản lƣợng công nghiệp tăng 73%, so với mức trƣớc chiến tranh. Nông
nghiệp đạt mức trƣớc chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ...
đi đầu trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: Sản lƣợng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%.
- Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân
tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đƣa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
- Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số ngƣời lao động, trình
độ học vấn của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
- Chính trị: Tƣơng đối ổn định
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
và giúp đỡ các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa: Những thành tựu đạt đƣợc đã củng cố và tăng cƣờng sức mạnh và vị thế của
Liên Xô trên trƣờng quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nƣớc Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nƣớc dân chủ nhân dân Đông Âu
- Trong những năm 1944 - 1945, các nƣớc DCND Đông Âu lần lƣợt đƣợc thành lập.
- Trong những năm 1945 - 1949, các nƣớc DCND Đông Âu hoàn thành cải, củng cố chính
quyền DCND.
b. Công cuộc xây dựng CHXH ở các nƣớc Đông Âu
- Hoàn cảnh: Nhiều khó khăn, thử thách
- Thành tựu: Trở thành các nƣớc công - nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nƣớc XHCN ở châu Âu
a, Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật
- Sự hình thành: Tháng 01 - 1949, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Hội đồng tƣơng
5
trợ kinh tế (SEV).
- Mục tiêu: tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ
thuật, thu hẹp khoảng cách phtr giữa các nƣớc thành viên.
- Vai trò: Sau hơn 20 năm hoạt động, SEV đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong việc giúp đỡ
các nƣớc thành viên, thúc đẩy tiến bộ về kinh tế kĩ thuật, ...
b, Quan hệ chính trị - quân sự
- Sự hình thành: 5 – 1955, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ƣớc
Vacsava.
- Mục tiêu: Thành lâp liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự giữa các nƣớc XHCN.
- Vai trò: góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
Hƣớng dẫn HS đọc thêm SG - giảm tải)
1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nƣớc Đông Âu
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nƣớc Đông Âu.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: Từ năm 1990 – 1995, tăng trƣởng bình quân hằng năm của GDP là số âm.
Từ năm 1996 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi: Năm 1997, tốc độ tăng trƣởng là 0,5 %; năm 2000
lên đến 9%.
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga đƣợc ban hành, qu định thể
chế Tổng thống Liên bang. Về đối nội, tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc
tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.
- Về đối ngoại: Một mặt ngả về phƣơng Tâ , mặt khác khôi phục và phát triển các mối
quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nƣớc ASEAN...)
- Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nƣớc Nga có nhiều chuyển biến khả quan về
kinh tế, chính trị đối ngoại, vị thế quốc tế đƣợc nâng cao.
- Tuy vậ , nƣớc Nga vẫn phải đƣơng đầu với nhiều nạn khủng bố do các phần tử li khai
gây ra, việc giữ vững vị thế cƣờng quốc Á – Âu.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt đƣợc thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom ngu ên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đƣa I. Gagarin ba vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nƣớc. B. Quan hệ chặt chẽ với các nƣớc XHCN.
C. Đối đầu với các nƣớc Tây Âu. D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
6
A. ngả về phƣơng Tâ .
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nƣớc Tâ Âu.
C. phát triển quan hệ với các nƣớc châu Á.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 4. ế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dƣới đâ ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện đƣợc nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ ba vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trƣớc chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trƣớc Chiến tranh TG thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa. B. Cộng hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Thành tựu nào đƣợc xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đƣợc trong giai đoạn 1950
– 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có ngƣời lái.
D. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa nhƣ thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trƣờng thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lƣợc toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
7
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị
thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ Tháng 10 - 1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90,
Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tu ến 38: Đại Hàn
Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc.
+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tu ến 38 là ranh giới giữa hai nhà nƣớc.
+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nƣớc.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trƣởng nhanh chóng về kinh tế, đời
sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc có nền kinh tế tăng trƣởng nhanh và cao
nhất thế giới.
II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng
và Đảng Cộng sản. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ đƣợc giải phóng.
- Ngày 1-10-1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.
- Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dƣ phong
kiến, mở ra kỷ ngu ên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hƣởng sâu sắc đến
phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
- Nhiệm vụ: thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5
LINK
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!