- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,408
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra gdcd 9 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG ĐỨC NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
MA TRẬN ĐỀ
Phần I: Trắc nghiệm ( 5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5đ): Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 2 (0,5đ): Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 3 (0,5đ): Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Câu 4 (0,5đ): Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 5 (0,5đ): Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HẢI HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG ĐỨC | MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: GDCD 9 |
Mứcđộ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 12 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | .Nắm được quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | -Giải thích được tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân. | Hiểu được ý nghĩa câu thành ngữ | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 3 1,5đ 15% | 1 1,0đ 10% | 1 0,5đ 5% | 5 3,0đ 30% | |||||
Bài 13 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Hiểu được kinh doanh và quyền tự do kinh doanh, thuế | -Nêu được tác dụng của thuế đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của đất nước | Xác định được hành vi kinh doanh hợp pháp | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 3 1,5đ 15% | 1 1,0đ 10% | 1 0,5đ 5% | 5 3,0đ 30% | |||||
Bài 14 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Hiểu được thế nào là lao động | Xác định được hành vi ko đúng luật lao động | -Vận dụng kiến thức giải quyết tình huống | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 0,5đ 5% | 1 0,5đ 5% | 1 2,0đ 20% | 3 3,0đ 30% | |||||
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc | - Nắm được kn bảo vệ tổ quốc | - Liên hệ bản thân | |||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1/2 0,5đ 5% | 1/2 0,5đ 5% | 1 2,0đ 20% | 1 1,0đ 10% | |||||
Tổng số câu: Tổng sốđiểm: Tỉ lệ %: | 7 3,5đ 35% | 1+ 1/2 1,5đ 15% | 2 1,0 đ 10% | 1+ 1/2 1,5đ 15% | 1 0,5đ 5% | 1 2,0đ 20% | 14 10,0đ 100% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HẢI HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG ĐỨC | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: GDCD 9 Thời gian :45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 02 trang |
Phần I: Trắc nghiệm ( 5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5đ): Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 2 (0,5đ): Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 3 (0,5đ): Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Câu 4 (0,5đ): Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 5 (0,5đ): Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ