- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,711
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra văn cuối học kì 1 lớp 10 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Từ thời mở cửa chúng ta đã bắt đầu xây dựng được một sinh hoạt đối thoại khá tốt. Trên báo chí và các phương tiện truyền thông đại chúng đã xuất hiện những cuộc thảo luận tương đối có chất lượng. Nhưng phải nói thật với nhau, để xây dựng được một nền văn hóa đối thoại thực chất còn rất nhiều điều cần phải làm. Một số cá nhân hoạt động văn hóa “nhà nọ nhà kia” hẳn hoi trong lúc tranh cãi về học thuật đã cãi nhau theo nghĩa đen với những lời lẽ rất mất vệ sinh (…) Một số người còn mắc bệnh cay cú “cãi lấy được” cố tìm cách moi móc, cố tình đánh những đòn hiểm để hạ “nốc ao” đối thủ. Chúng ta phải cố gắng trọng thị hơn nữa những bạn đối thoại với ta (đó cũng là thái độ tự trọng) và cố gắng “fair play” (chơi đẹp) đến mức tối đa có thể như những vận động viên có tư cách. Cái bi kịch cũng như cái lớn lao của con người là: Điều gì cũng phải học và điều gì cũng có thể học được.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Học nói chính là văn hóa đối thoại.
Ngay từ thời xa xưa các cụ ta đã có những lời khuyên hết sức tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc về đối thoại. Chẳng hạn: “Lời nói không mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”, “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, “Một sự nhịn là chín sự lành”, “Nói phải củ cải nghe cũng được”. Trong đối thoại một đòi hỏi quan trọng là phải biết lắng nghe. Một thiền sư dạy: không phải vô cớ mà trời sinh ra con người có hai tai và một miệng.
Câu 1. Dòng nào dưới đây là luận đề của đoạn trích?
A. Trong đối thoại cần phải biết lắng nghe.
B. Bàn về văn hóa đối thoại trong cuộc sống.
C. Học nói chính là văn hóa đối thoại.
D. Điều gì cũng có thể học được.
Câu 2. Trong các câu sau đâu không phải là tục ngữ?
A. Lời chào cao hơn mâm cỗ
B. Một sự nhịn là chín sự lành
C. Nói phải củ cải nghe cũng được
D. Học nói chính là văn hóa.
Câu 3. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào không có yếu tố biểu cảm?
A. Nói thật
B. Cãi lấy được
C. Nốc ao
D. Chơi đẹp
Câu 4. “Để xây dựng được một nền văn hóa đối thoại thực chất còn rất nhiều điều cần phải làm” nhưng tác giả không bàn đến vấn đề nào?
A. Trọng thị người đối thoại.
B. Học cách nói.
C. Học cách phản biện.
D. Phải biết lắng nghe.
Câu 5. Dòng nào sau đây nêu đúng nhất nội dung của đoạn trích?
A. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa nghe.
B. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa nói.
C. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa đối thoại.
D. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa nghe – đọc.
Câu 6. Em hiểu như thế nào về lời dạy của thiền sư được tác giả nhắc đến trong đoạn trích: “không phải vô cớ mà trời sinh ra con người có hai tai và một miệng”?
A. Lời khuyên với con người: Hãy lắng nghe nhiều hơn nói, cần suy ngẫm kĩ rồi hãy nói.
B. Lời khuyên với con người: Im lặng là vàng, không nên biết quá nhiều.
C. Lời khuyên với con người: Hãy chỉ lắng nghe, kệ ai muốn nói thế nào cũng được.
D. Lời khuyên với con người: Hãy biết nhẫn nhịn để giữ hòa khí giữa con người với con người.
Câu 7. Tác dụng của việc đưa dẫn chứng trong đoạn trích sau: Ngay từ thời xa xưa các cụ ta đã có những lời khuyên hết sức tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc về đối thoại. Chẳng hạn: “Lời nói không mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”, “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, “Một sự nhịn là chín sự lành”, “Nói phải củ cải cũng nghe được”?
A. Tăng tính thuyết phục, hấp dẫn cho luận điểm.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Làm cho các diễn đạt hiệu quả hơn ngắn gọn dễ hiểu hơn.
D. Dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung câu nói “Lời nói không mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”?
Câu 9. Anh/chị có đồng tình với quan điểm: “Trong đối thoại một đòi hỏi quan trọng là phải biết lắng nghe”.
Câu 10. Anh/chị rút ra những bài học gì sau khi đọc xong văn bản trên?
II. VIẾT (4.0 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Thời gian làm bài: 90 phút
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Từ thời mở cửa chúng ta đã bắt đầu xây dựng được một sinh hoạt đối thoại khá tốt. Trên báo chí và các phương tiện truyền thông đại chúng đã xuất hiện những cuộc thảo luận tương đối có chất lượng. Nhưng phải nói thật với nhau, để xây dựng được một nền văn hóa đối thoại thực chất còn rất nhiều điều cần phải làm. Một số cá nhân hoạt động văn hóa “nhà nọ nhà kia” hẳn hoi trong lúc tranh cãi về học thuật đã cãi nhau theo nghĩa đen với những lời lẽ rất mất vệ sinh (…) Một số người còn mắc bệnh cay cú “cãi lấy được” cố tìm cách moi móc, cố tình đánh những đòn hiểm để hạ “nốc ao” đối thủ. Chúng ta phải cố gắng trọng thị hơn nữa những bạn đối thoại với ta (đó cũng là thái độ tự trọng) và cố gắng “fair play” (chơi đẹp) đến mức tối đa có thể như những vận động viên có tư cách. Cái bi kịch cũng như cái lớn lao của con người là: Điều gì cũng phải học và điều gì cũng có thể học được.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Học nói chính là văn hóa đối thoại.
Ngay từ thời xa xưa các cụ ta đã có những lời khuyên hết sức tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc về đối thoại. Chẳng hạn: “Lời nói không mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”, “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, “Một sự nhịn là chín sự lành”, “Nói phải củ cải nghe cũng được”. Trong đối thoại một đòi hỏi quan trọng là phải biết lắng nghe. Một thiền sư dạy: không phải vô cớ mà trời sinh ra con người có hai tai và một miệng.
(Lê Đạt, trích Văn hóa đối thoại, in trong cuốn Đối thoại với đời và thơ, NXB Trẻ, 2008, tr. 12-13)
Câu 1. Dòng nào dưới đây là luận đề của đoạn trích?
A. Trong đối thoại cần phải biết lắng nghe.
B. Bàn về văn hóa đối thoại trong cuộc sống.
C. Học nói chính là văn hóa đối thoại.
D. Điều gì cũng có thể học được.
Câu 2. Trong các câu sau đâu không phải là tục ngữ?
A. Lời chào cao hơn mâm cỗ
B. Một sự nhịn là chín sự lành
C. Nói phải củ cải nghe cũng được
D. Học nói chính là văn hóa.
Câu 3. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào không có yếu tố biểu cảm?
A. Nói thật
B. Cãi lấy được
C. Nốc ao
D. Chơi đẹp
Câu 4. “Để xây dựng được một nền văn hóa đối thoại thực chất còn rất nhiều điều cần phải làm” nhưng tác giả không bàn đến vấn đề nào?
A. Trọng thị người đối thoại.
B. Học cách nói.
C. Học cách phản biện.
D. Phải biết lắng nghe.
Câu 5. Dòng nào sau đây nêu đúng nhất nội dung của đoạn trích?
A. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa nghe.
B. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa nói.
C. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa đối thoại.
D. Những điều cần phải làm để xây dựng văn hóa nghe – đọc.
Câu 6. Em hiểu như thế nào về lời dạy của thiền sư được tác giả nhắc đến trong đoạn trích: “không phải vô cớ mà trời sinh ra con người có hai tai và một miệng”?
A. Lời khuyên với con người: Hãy lắng nghe nhiều hơn nói, cần suy ngẫm kĩ rồi hãy nói.
B. Lời khuyên với con người: Im lặng là vàng, không nên biết quá nhiều.
C. Lời khuyên với con người: Hãy chỉ lắng nghe, kệ ai muốn nói thế nào cũng được.
D. Lời khuyên với con người: Hãy biết nhẫn nhịn để giữ hòa khí giữa con người với con người.
Câu 7. Tác dụng của việc đưa dẫn chứng trong đoạn trích sau: Ngay từ thời xa xưa các cụ ta đã có những lời khuyên hết sức tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc về đối thoại. Chẳng hạn: “Lời nói không mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”, “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, “Một sự nhịn là chín sự lành”, “Nói phải củ cải cũng nghe được”?
A. Tăng tính thuyết phục, hấp dẫn cho luận điểm.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Làm cho các diễn đạt hiệu quả hơn ngắn gọn dễ hiểu hơn.
D. Dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung câu nói “Lời nói không mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”?
Câu 9. Anh/chị có đồng tình với quan điểm: “Trong đối thoại một đòi hỏi quan trọng là phải biết lắng nghe”.
Câu 10. Anh/chị rút ra những bài học gì sau khi đọc xong văn bản trên?
II. VIẾT (4.0 điểm)