- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,682
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi giữa kì 1 môn lịch sử lớp 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023
Đề thi giữa kì 1 môn lịch sử lớp 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023, Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :...................
Câu 1. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
Câu 2. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 3. Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) lấy trọng tâm là phát triển
A. giáo dục. B. kinh tế. C. văn hóa. D. du lịch.
Câu 4. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc hiện nay có gì khác với thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Là cuộc chạy đua trong lĩnh vực công nghệ cao.
B. Là cuộc chạy đua xây dựng sức mạnh tổng hợp quốc gia.
C. Là sự tăng cường ảnh hưởng trong các diễn đàn quốc tế.
D. Là cuộc chạy đua vũ trang, nhất là vũ khí hạt nhân.
Câu 5. Hiến pháp Liên bang Nga (1993) quy định thể chế chính trị của Nga là
A. Cộng hòa Dân chủ. B. Tổng thống Liên bang.
C. Dân chủ đại nghị. D. Dân chủ Nhân dân.
Câu 6. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm
A. thế giới phân thành hai cực, hai phe.
B. chỉ do các nước tư bản thao túng.
C. phát triển theo hướng đa cực.
D. hoàn toàn chịu sự chi phối của Mĩ.
Câu 7. Sự lớn mạnh của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, Liên bang Nga từ sau Chiến tranh lạnh là minh chứng cho xu thế
A. “5 trung tâm”. B. đa cực. C. toàn cầu hóa. D. hợp tác quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào phản ánh không đúng cơ hội mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho những nước đang phát triển trên thế giới?
A. Mở rộng thị trường xuất - nhập khẩu. B. Tranh thủ được nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Tận dụng được các thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. Bảo vệ được chủ quyền, an ninh của quốc gia.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Xingapo. D. Hàn Quốc.
Câu 10. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ những năm 1945-1973 không xuất phát từ yếu tố nào sau đây?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. D. Lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
Câu 11. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Đa dạng hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Hợp tác và đấu tranh. D. Hòa hoãn tạm thời.
Câu 12. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. có sự phục hồi và phát triển. B. kém phát triển và suy thoái.
C. lâm vào khủng hoảng trầm trọng. D. phát triển nhanh nhất thế giới.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Liên Xô.
Câu 14. Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là quốc gia nào?
A. Lào. B. Campuchia. C. Việt Nam. D. Mianma.
Câu 15. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
Câu 16. Năm 1993, Hiến pháp quốc gia nào được thông qua, đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Libi. B. Nam Phi. C. Marốc. D. Angiêri.
Câu 17. Tại Hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô đã cam kết tham chiến chống lực lượng nào sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu?
A. Phát xít Italia. B. Phát xít Đức.
C. Khơ-me Đỏ. D. Quân phiệt Nhật.
Câu 18. Quốc gia nào mở đầu phong trào đấu tranh chống thực dân ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ ha
Đề thi giữa kì 1 môn lịch sử lớp 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023, Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :...................
Câu 1. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
Câu 2. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 3. Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) lấy trọng tâm là phát triển
A. giáo dục. B. kinh tế. C. văn hóa. D. du lịch.
Câu 4. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc hiện nay có gì khác với thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Là cuộc chạy đua trong lĩnh vực công nghệ cao.
B. Là cuộc chạy đua xây dựng sức mạnh tổng hợp quốc gia.
C. Là sự tăng cường ảnh hưởng trong các diễn đàn quốc tế.
D. Là cuộc chạy đua vũ trang, nhất là vũ khí hạt nhân.
Câu 5. Hiến pháp Liên bang Nga (1993) quy định thể chế chính trị của Nga là
A. Cộng hòa Dân chủ. B. Tổng thống Liên bang.
C. Dân chủ đại nghị. D. Dân chủ Nhân dân.
Câu 6. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm
A. thế giới phân thành hai cực, hai phe.
B. chỉ do các nước tư bản thao túng.
C. phát triển theo hướng đa cực.
D. hoàn toàn chịu sự chi phối của Mĩ.
Câu 7. Sự lớn mạnh của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, Liên bang Nga từ sau Chiến tranh lạnh là minh chứng cho xu thế
A. “5 trung tâm”. B. đa cực. C. toàn cầu hóa. D. hợp tác quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào phản ánh không đúng cơ hội mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho những nước đang phát triển trên thế giới?
A. Mở rộng thị trường xuất - nhập khẩu. B. Tranh thủ được nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Tận dụng được các thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. Bảo vệ được chủ quyền, an ninh của quốc gia.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Xingapo. D. Hàn Quốc.
Câu 10. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ những năm 1945-1973 không xuất phát từ yếu tố nào sau đây?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. D. Lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
Câu 11. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Đa dạng hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Hợp tác và đấu tranh. D. Hòa hoãn tạm thời.
Câu 12. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. có sự phục hồi và phát triển. B. kém phát triển và suy thoái.
C. lâm vào khủng hoảng trầm trọng. D. phát triển nhanh nhất thế giới.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Liên Xô.
Câu 14. Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là quốc gia nào?
A. Lào. B. Campuchia. C. Việt Nam. D. Mianma.
Câu 15. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
Câu 16. Năm 1993, Hiến pháp quốc gia nào được thông qua, đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Libi. B. Nam Phi. C. Marốc. D. Angiêri.
Câu 17. Tại Hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô đã cam kết tham chiến chống lực lượng nào sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu?
A. Phát xít Italia. B. Phát xít Đức.
C. Khơ-me Đỏ. D. Quân phiệt Nhật.
Câu 18. Quốc gia nào mở đầu phong trào đấu tranh chống thực dân ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ ha