ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 10 NĂM HỌC 2023-2024 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
- Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; F = 19; Na=23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn =55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; I=127; Ba = 137.
- Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca, 24Cr, 25Mn, 31Ga, 35Br, 53I.
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hợp chất X có công thức phân tử là AxRyMz. X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp cây Nhãn ra hoa... Khối lượng mol phân tử X là 122,5 gam/mol. A là nguyên tố s và có 7 electron s trong nguyên tử. M là nguyên tố p và có 4 electron p trong nguyên tử. Thành phần phần trăm khối lượng của M và R trong X lần lượt tương ứng là 39,19% và 28,98%.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền là R’ và R’’ có số khối tăng dần. Biết tổng số khối của 2 nguyên tử đồng vị là 72 và hiệu số khối của của 2 nguyên tử đồng vị là 2. Hãy xác định phần trăm khối lượng của đồng vị R’ trong hợp chất CaOR2 (Cho K = 39; Ca = 40; O = 16)
2. Cho các nguyên tố X, Y, Z, T, M có số hiệu nguyên tử tăng dần. X, Y, Z thuộc cùng một nhóm A, nguyên tố T và M thuộc cùng một chu kì và ở 2 nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn.
- Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y, Z là 33.
- Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z.
- Tổng số hiệu nguyên tử của T và M là 51.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y, Z, T, M.
b) So sánh bán kính nguyên tử và độ âm điện của X, Y, Z.
c) Lập công thức hydroxide của T và M và so sánh tính base của chúng.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước có những kiểu liên kết hydrogen nào? Mô tả bằng hình vẽ.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, C2H5OH, C2H6, CH4. Giải thích.
3. Viết công thức Lewis của mỗi phân tử : CCl4, H2S, CO2, HCHO. Cho biết số cặp electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong mỗi phân tử.
Câu III. (2,0 điểm)
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) H2S + Br2 + H2O H2SO4 + HBr
b) Fe3C + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + NO2 + CO2 + H2O
(Với tỉ lệ mol NO : NO2 = 2:3)
2. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 →SO3→H2SO4
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (còn lại là tạp chất không chứa sulfur). Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%.
b) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử FeS2 là liên kết cộng hoá trị và cấu hình electron của S đạt octet.
- Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; F = 19; Na=23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn =55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; I=127; Ba = 137.
- Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca, 24Cr, 25Mn, 31Ga, 35Br, 53I.
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hợp chất X có công thức phân tử là AxRyMz. X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp cây Nhãn ra hoa... Khối lượng mol phân tử X là 122,5 gam/mol. A là nguyên tố s và có 7 electron s trong nguyên tử. M là nguyên tố p và có 4 electron p trong nguyên tử. Thành phần phần trăm khối lượng của M và R trong X lần lượt tương ứng là 39,19% và 28,98%.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền là R’ và R’’ có số khối tăng dần. Biết tổng số khối của 2 nguyên tử đồng vị là 72 và hiệu số khối của của 2 nguyên tử đồng vị là 2. Hãy xác định phần trăm khối lượng của đồng vị R’ trong hợp chất CaOR2 (Cho K = 39; Ca = 40; O = 16)
2. Cho các nguyên tố X, Y, Z, T, M có số hiệu nguyên tử tăng dần. X, Y, Z thuộc cùng một nhóm A, nguyên tố T và M thuộc cùng một chu kì và ở 2 nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn.
- Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y, Z là 33.
- Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z.
- Tổng số hiệu nguyên tử của T và M là 51.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y, Z, T, M.
b) So sánh bán kính nguyên tử và độ âm điện của X, Y, Z.
c) Lập công thức hydroxide của T và M và so sánh tính base của chúng.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước có những kiểu liên kết hydrogen nào? Mô tả bằng hình vẽ.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, C2H5OH, C2H6, CH4. Giải thích.
3. Viết công thức Lewis của mỗi phân tử : CCl4, H2S, CO2, HCHO. Cho biết số cặp electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong mỗi phân tử.
Câu III. (2,0 điểm)
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) H2S + Br2 + H2O H2SO4 + HBr
b) Fe3C + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + NO2 + CO2 + H2O
(Với tỉ lệ mol NO : NO2 = 2:3)
2. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 →SO3→H2SO4
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (còn lại là tạp chất không chứa sulfur). Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%.
b) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử FeS2 là liên kết cộng hoá trị và cấu hình electron của S đạt octet.