- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi môn địa THCS NĂM 2021 - 2022 TỈNH TIỀN GIANG CÓ ĐÁP ÁN
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi học sinh giỏi môn địa THCS NĂM 2021 - 2022 TỈNH TIỀN GIANG CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ Đề thi học sinh giỏi môn địa THCS.
đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh năm 2020-2021
De thi HSG Địa 9 cấp huyện 2020 2021 có đáp an
đề thi học sinh giỏi địa 9 2020-2021
De thi HSG Địa 9 cấp huyện 2021 2022 có đáp an
đề thi hsg địa 9 cấp huyện năm 2019-2020
đề thi học sinh giỏi địa 9 2019 -2020
De thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 8
đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh năm 2021-2022
a) Trình bày các đặc điểm về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc. Hướng các dãy núi có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng núi Trường Sơn Bắc?
b) Chứng minh vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu biển.
a) Phân tích đặc điểm chế độ nước của sông Cửu Long.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta từ Bắc vào Nam.
Câu 3 (3,0 điểm):
a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động ở nước ta. Việc đào tạo tay nghề có ý nghĩa gì trong việc giải quyết việc làm cho người lao động?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp.
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021) Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét sự thay đổi số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020. Tại sao đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh trong thời gian trên?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về sự phân bố của các bãi tôm, bãi cá ở vùng biển nước ta.
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và năm 2020.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
a) Kể tên các tỉnh có phân bố cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước.
XEM THÊM CHỦ ĐỀ ĐỊA THCS
XEM THÊM ĐỊA LỚP 7
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi học sinh giỏi môn địa THCS NĂM 2021 - 2022 TỈNH TIỀN GIANG CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ Đề thi học sinh giỏi môn địa THCS.
Tìm kiếm có liên quan
đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh năm 2020-2021
De thi HSG Địa 9 cấp huyện 2020 2021 có đáp an
đề thi học sinh giỏi địa 9 2020-2021
De thi HSG Địa 9 cấp huyện 2021 2022 có đáp an
đề thi hsg địa 9 cấp huyện năm 2019-2020
đề thi học sinh giỏi địa 9 2019 -2020
De thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 8
đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh năm 2021-2022
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2021 – 2022
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/3/2022
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/3/2022
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Trình bày các đặc điểm về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc. Hướng các dãy núi có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng núi Trường Sơn Bắc?
b) Chứng minh vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu biển.
Câu 2 (3,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Phân tích đặc điểm chế độ nước của sông Cửu Long.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta từ Bắc vào Nam.
Câu 3 (3,0 điểm):
a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động ở nước ta. Việc đào tạo tay nghề có ý nghĩa gì trong việc giải quyết việc làm cho người lao động?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp.
Câu 4 (3,5 điểm):
a) Cho bảng số liệu:
a) Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
Năm
2010 2013 2017 2020
Số lượng
Trâu (nghìn con) 2877,0 2559,5 2491,7 2332,8
Bò (nghìn con) 5808,3 5156,7 5654,9 6230,5
Lợn (nghìn con) 27373,3 26264,4 27406,7 22027,9
Gia cầm (triệu con) 300,5 317,7 385,5 512,7
2010 2013 2017 2020
Số lượng
Trâu (nghìn con) 2877,0 2559,5 2491,7 2332,8
Bò (nghìn con) 5808,3 5156,7 5654,9 6230,5
Lợn (nghìn con) 27373,3 26264,4 27406,7 22027,9
Gia cầm (triệu con) 300,5 317,7 385,5 512,7
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021) Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét sự thay đổi số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020. Tại sao đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh trong thời gian trên?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về sự phân bố của các bãi tôm, bãi cá ở vùng biển nước ta.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho bảng số liệu:
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và năm 2020.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
Câu 6 (4,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên các tỉnh có phân bố cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước.
------------------------------------------------HẾT----------------------------------------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng các tài liệu khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………...; Số báo danh:………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TIỀN GIANG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2021 – 2022
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
Môn: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 22/3/2022
(Đáp án gồm có 05 trang)
Ngày thi: 22/3/2022
(Đáp án gồm có 05 trang)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
1 (3,0 điểm) | a) Trình bày các đặc điểm về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc. Hướng các dãy núi có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng núi Trường Sơn Bắc? | 2,0 |
* Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc: + Hình dáng hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.Giới hạn: nằm phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. Hướng nghiêng tây bắc – đông nam. Hướng núi tây bắc – đông nam và tây – đông. Đặc điểm: + Đây là vùng núi thấp (phổ biến dưới 1000 m). + Địa hình có các dãy núi song song và so le nhau, có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng ven biển Trung Bộ. * Tác động hướng các dãy núi đến khí hậu: - Dãy Trường Sơn Bắc tạo ra sự khác biệt về mùa mưa ở sườn đông và sườn tây:+ Nửa đầu mùa hạ gây mưa cho sườn tây và tạo hiệu ứng phơn cho sườn đông. + Mùa đông gây mưa vào thu đông cho đồng bằng ven biển. - Các dãy núi đâm ngang ra biển làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc xuống phía Nam và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
b) Chứng minh vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu. | 1,0 | |
Chế độ gió: Gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam (vịnh Bắc Bộ hướng nam). Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền. Dông trên biển thường phát triển về đêm và sáng. Chế độ nhiệt: Ở biển mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn trên đất liền. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ. - Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100 – 1300 mm/năm. | 0,5 0,25 0,25 | |
| a) Phân tích đặc điểm chế độ nước sông Cửu Long. | 1,5 |
- Tổng lưu lượng nước và lưu lượng nước trung bình năm lớn: tương ứng 178688 m3/s và 14891 m3/s. | 0,25 |
2 (3,0 điểm) | Sự phân mùa: + Thời gian mùa lũ: kéo dài 6 tháng (từ tháng 7 đến tháng 12), tổng lưu lượng các tháng mùa lũ đạt 141790 m3/s, chiếm 79,4% lưu lượng nước cả năm.+ Thời gian mùa cạn: kéo dài 6 tháng (từ tháng 01 đến tháng 6), tổng lưu lượng nước mùa cạn 36898 m3/s, chiếm 20,6% lưu lượng nước cả năm. Sự chênh lệch lưu lượng dòng chảy giữa hai mùa của sông Cửu Long khá lớn (3,84 lần). Đỉnh lũ là tháng 10 (29000 m3/s), tháng kiệt là tháng 3 (1570 m3/s). Đặc điểm lũ: lên chậm, xuống chậm. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta từ Bắc vào Nam. | 1,5 | |
* Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng). - Biên độ nhiệt độ năm giảm dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng). - Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sư chênh lệch lớn và có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình tháng 7 trên phạm vi cả nước không chênh lệch nhiều. * Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng vào Nam càng gần Xích đạo, góc nhập xạ càng lớn. Biên độ nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam vì miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam hầu như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nóng quanh năm. Tháng 1, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt hạ thấp; tháng 7 cả nước chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nên nền nhiệt khá cao và không chênh lệch lớn. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
3 (3,0 điểm) | a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Việc đào tạo tay nghề có ý nghĩa gì trong việc giải quyết việc làm cho người lao động? | 2,0 |
* Thế mạnh: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm tăng gần một triệu lao động. Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật. - Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. Hạn chế: Thể lực và trình độ chuyên môn còn thấp, thiếu tác phong công nghiệp, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao,... Ý nghĩa việc đào tạo tay nghề cho người lao động: Giúp người lao động tự tạo việc làm. Giúp người lao động tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn. | 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
b) Chứng minh quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp. | 1,0 | |
* Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao: | |
| Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng (dẫn chứng). * Trình độ đô thị hóa thấp: tỉ lệ dân thành thị, cơ sở hạ tầng đô thị còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới; phần lớn các đô thị có quy mô vừa và nhỏ,…Mạng lưới đô thị phát triển cả về số lượng và quy mô các thành phố. Lối sống thành thị lan tỏa về các vùng nông thôn ngày càng lớn. | 0,5 0,25 0,25 |
4 (3,5 điểm) | a) Nhận xét sự thay đổi số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020. Tại sao đàn gia cầm nước ta tăng nhanh trong thời gian trên? | 2,0 |
* Nhận xét: Số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020 có sự biến động: - Đàn trâu ngày càng giảm (dẫn chứng). - Đàn bò cả giai đoạn tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng). - Đàn lợn giảm, đặc biệt giảm mạnh từ năm 2017 – 2020 (dẫn chứng).- Gia cầm ngày càng tăng (dẫn chứng). * Đàn gia cầm nước ta tăng nhanh trong thời gian trên do: Nước ta có phát huy có hiệu quả các điều kiện chăn nuôi gia cầm. - Cơ sở thức ăn phong phú. Giống gia cầm ngày càng cho năng suất cao. Việc phòng ngừa dịch bệnh trên đàn gia cầm được thực hiện tốt. - Nguyên nhân khác: thị trường tiêu thụ rộng lớn, kinh nghiệm chăn nuôi của người dân,… | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về sự phân bố của các bãi tôm, bãi cá ở vùng biển nước ta. | 1,5 | |
Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá và phân bố rộng khắp ở vùng biển suốt từ Bắc vào Nam. + Bãi tôm, bãi cá ở miền Nam phân bố tập trung và nhiều hơn miền Bắc. Ở miền Bắc số bãi tôm, bãi cá ít hơn, phân bố phân tán. + Các bãi tôm thường phân bố gần bờ hơn so với các bãi cá.Các bãi tôm, bãi cá hầu hết đều phân bố gần bờ, trừ bãi cá ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Các bãi tôm, bãi cá phân bố không đều: + Càng vào Nam số lượng bãi tôm càng nhiều hơn so với số lượng bãi cá. | 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
5 (3,5 điểm) | a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và năm 2020. | 2,5 |
- Tính quy mô (hay bán kính đường tròn): + Coi bán kính R2010 là 1 đơn vị bán kính (đvbk). + Ta có đvbk. -Tính cơ cấu: | 0,5 0,5 |
| Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và năm 2020, đơn vị % Năm + Loại biểu đồ: biểu đồ tròn, các loại biểu đồ khác không chấm điểm.2010 2020 Ngành Bán lẻ 74,8 79,3 Dịch vụ lưu trú, ăn uống 12,6 9,9 Dịch vụ và du lịch 12,6 10,8 Tổng số 100,0 100,0 - Vẽ biểu đồ: + Yêu cầu: chia đúng tỉ lệ các phần trong biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ, thẩm mĩ. + Biểu đồ tham khảo: Năm 2010 Năm 2020 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2020 | 1,5 |
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020. | 1,0 | |
* Nhận xét: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020 có sự thay đổi:Tỉ trọng ngành bán lẻ tăng (dẫn chứng). Tỉ trọng ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống; dịch vụ và du lịch giảm (dẫn chứng). * Giải thích: Tỉ trọng ngành bán lẻ tăng do ngành bán lẻ có nhiều loại hình và chủng loại hàng hóa đa dạng; dân số tăng, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn. Tỉ trọng ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống; dịch vụ và du lịch giảm nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng dịch bệnh Covid – 19, tốc độ tăng chậm hơn ngành bán lẻ,… | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
| a) Kể tên các tỉnh có phân bố cây chè ở vùng Trung du và miền | 2,0 |
6 (4,0 điểm) | núi Bắc Bộ. Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |
Các tỉnh có phân bố cây chè của vùng: Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Bắc Kạn,… Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo độ cao có thể trồng được nhiều loại chè.Thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Đất đai phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác. Ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du), thuận lợi cho cây chè phát triển. Địa hình đa dạng, diện tích rộng có thể tổ chức sản xuất với quy mô khác nhau. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè. | 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 | |
b) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. | 2,0 | |
Đông Nam Bộ có vị trí địa lí thuận lợi (phân tích); tài nguyên đa dạng; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nguồn lao động dồi dào và có trình độ khoa học kĩ thuật cao. - Cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước. Cơ chế và chính sách đặc biệt của Nhà nước đối với vùng Đông Nam Bộ. Nguyên nhân khác như thị trường, kinh tế phát triển,… | 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 |
XEM THÊM CHỦ ĐỀ ĐỊA THCS
- Giáo án ôn tập giữa kì 2 địa 6
- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2 Lịch SỬ 6
- Powerpoin ôn tập địa lý lớp 6 giữa học kì 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 HK2
- Giáo án địa lí 6 bộ cánh diều
- Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo
- Giáo án địa 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 6 SÁCH CÁNH DIỀU
- ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ĐỊA LÝ LỚP 6
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 6 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
- Trắc nghiệm địa lí LỚP 6
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Địa lý
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 6 BỘ CÁNH DIỀU
- GIÁO ÁN điện tử môn Lịch sử LỚP 6 sách CÁNH DIỀU
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 BỘ CÁNH DIỀU
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ÔN TẬP GIỮA KÌ I ĐIA LÝ LỚP 6
- Giáo án địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 6
- GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ĐỊA LÝ LỚP 6
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ 6 THEO CÔNG VĂN 4040
- Trắc nghiệm địa 6 chân trời sáng tạo
- Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2
- ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỊA LÝ LỚP 6 HỌC KÌ 2
- Đề thi giữa kì 2 địa 6
- GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 ĐỊA 6
- Đề thi cuối hk2 môn địa lý lớp 6
- Đề thi học sinh giỏi môn địa THCS
XEM THÊM ĐỊA LỚP 7
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7 HK2
- KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ 7
- Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Địa Lý 7 Học Kì 1
- Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 1 Địa Lí 7
- Đề Cương Ôn Thi Địa Lí 7 Học Kì 1
- Kiểm tra học kì 1 môn địa lý lớp 7
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7 THEO CÔNG VĂN 5512
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn địa lý lớp 7
- ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ĐỊA LÝ LỚP 7
- Đề Kiểm Tra Cuối Kì 1 Địa Lí 7
- ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÝ Lớp 7
- ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÝ LỚP 7 45 PHÚT
- Đề cương ôn tập học kì i môn địa lí 7
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 7 ĐỊA LÝ 7-Cv 5512
- Đề thi địa lý lớp 7 giữa học kì 2 trắc nghiệm
- Đề kiểm tra địa lý 7 giữa học kì 2
- Đề thi địa lý lớp 7 giữa học kì 2
- Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2022
- Đề thi Địa lý lớp 7 giữa học kì 2 có đáp án
- Đề kiểm tra địa lí lớp 7 giữa kì 2
- Đề thi giữa hk2 địa 7 Có Đáp Án
- Đề thi học kì 2 môn địa lý lớp 7
- Đề thi giữa hk2 địa 7 Có đáp án
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 địa 7
- Đề kiểm tra học sinh giỏi sử 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 8 HK2
- Giáo Án Lịch Sử 8 Theo Công Văn 5512
- Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lịch Sử 8
- Đề Kiểm Tra Môn Sử 8 Giữa Học Kỳ 1
- ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ 8 GIỮA HỌC KÌ I
- KIỂM TRA GIỮA KỲ I Lịch sử 8
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 8
- Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 8
- GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 8 CV5512
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ LỚP 8
- Đề thi hsg địa 8 có đáp án
- Chuyên đề bồi dưỡng hsg địa lí 8
- Đề kiểm tra địa lý giữa kì 2 lớp 8
- Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lớp 8
- Đề thi địa lý 8 giữa kì 2
- Đề thi giữa kì 2 địa 8 có ma trận
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 địa 8
- Câu hỏi trắc nghiệm địa lý 8 học kì 2
- Powerpoint Ôn tập địa lý 8 giữa học kì 2
- Tài liệu các dạng bài tập ôn HSG địa 9
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 9 HK2
- KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ 9
- ĐỀ THI HSG ĐỊA LÝ 9
- Câu hỏi trắc nghiệm môn địa lý lớp 9
- Đề cương ôn tập môn địa 9 học kì 1
- Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 CÓ ĐÁP ÁN
- Đề Cương Ôn Thi Địa Lí 9 Học Kì 1
- Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Địa Lí 9
- Đề Thi HỌC SINH GIỎI Địa 9
- Đề Thi Học Sinh Giỏi Địa Lí 9
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9 THEO CÔNG VĂN 5512
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 9 HỌC KỲ 1
- ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ĐỊA LÝ LỚP 9
- Tài Liệu Bồi Dưỡng HSG Địa Lí 9
- Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Địa Lí 9
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 9
- GIÁO ÁN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ 2 ĐỊA LÝ LỚP 9
- Tài Liệu Bồi Dưỡng HSG Địa Lí 9
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 9
- Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 9
- Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn địa lý
- Đề thi giữa học kì 2 môn địa lớp 9
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn địa lớp 9
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn địa 9
- Đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh
- Đề thi giữa kì 2 địa lí 9 trắc nghiệm
- Trắc nghiệm địa lý 9 học kì 1
- Đề kiểm tra giữa kì 2 địa 9
- Đề cương địa 9 giữa học kì 2 trắc nghiệm