Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,374
Điểm
113
tác giả
GIÁO ÁN Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 8 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ


1. Vật thể

- Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian.

- Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.

2. Chất

- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.

3. Hỗn hợp

- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần.

- Hỗn hợp gồm có 2 loại:

+ Hỗn hợp đồng nhất : là hỗn hợp không xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần. VD: Hỗn hợp nước và rượu.

+ Hỗn hợp không đồng nhất: là hỗn hợp có xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần.VD: Hỗn hợp dầu ăn và nước.

- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi. VD: Nước cất (nước tinh khiết)

- Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học…

VD: Khuấy tan một lượng muối ăn vào nước → Hỗn hợp trong suốt . Khi đun nóng, nước bay hơi, ngưng tụ hơi tạo thành nước cất. Sau khi cạn nước thu được muối ăn.

4. Nguyên tử

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất.

Cấu tạo



Chú ý: Hiđro là nguyên tử đặc biệt chỉ có duy nhất một hạt proton.

- Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài.

+ Lớp 1: có tối đa 2e

+ Lớp 2, 3, 4… tối đa 8e

- Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua).

5. Nguyên tố hóa học - Kí hiệu hóa học

- Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

- Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố.

- Kí hiệu hóa học: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học (KHHH)

VD: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O

6. Nguyên tử khối

- Đơn vị cacbon: theo qui ước, người ta lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.

VD: C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC…

- Nguyên tử khối: là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

- Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên).

- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.

7. Đơn chất - Hợp chất



Đơn chấtHợp chất (AxBy)
1.Định nghĩaĐơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
VD:- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
VD:- Nước: H2O Nguyên tố H và O.
-Axit sunfuric: H2SO4 Nguyên tố H, S và O
2.Phân loại+ Đơn chất kim loại (A): Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
+ Đơn chất phi kim (Ax): Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.
+ Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....
+ Hợp chất hữu cơ:CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường)…
3.cấu tạo+ Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
+ Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).
- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định
8. Phân tử - Phân tử khối

-
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.

- Nước : 2H liên kết với 1O.

- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.

CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.

- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử .

- Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT


- Vật thể: là hình dạng vật dụng tự nhiên và nhân tạo.

- Chất: là thành phần (nguyên liệu) cấu tạo nên vật thể.

Bài tập 1. Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các ý sau:

Lốp, ruột xe làm bằng cao su.

Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vonfram là kim loại chịu nóng).

Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã (xenlulozơ ).

Quả chanh chưa nước, axit citric…

Hướng dẫn

Vật thể​
Chất​
a.lốp, ruột xecao su
b.bóng đèn điệnthủy tinh, đồng, vonfram
c.cây míanước, đường saccarozơ , xenlulozơ
d.quả chanhnước, axit citric
Bài tập 2. Các chất sau tồn tại ở vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo nào?

Gỗ (thành phần chính là xenlulozơ )

Cao su

Tinh bột

Hướng dẫn

Vật thể tự nhiên​
Vật thể nhân tạo​
a. Gỗ:thân cây mít, cây bạch đàn, cây phượng vĩ,….Bàn, ghế, tủ gỗ, giường gỗ….
b. Cao su:nhựa cây sao suLốp, ruột xe ô tô, xe máy, nệm cao su…..
c. Tinh bột:hạt lúa, củ sắn…..Bánh dày, bánh đa, bánh quy…
DẠNG 2: TÁCH, TINH CHẾ CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

* Tách bằng phương pháp vật lí


- Dựa vào tính chất: các chất thành phần luôn giữ nguyên tính chất của nó trong hỗn hợp

- Có thể sử dụng các cách sau: lọc, cô cạn, chưng cất phân đoạn làm đông đặc, chiết…

* Tách bằng phương pháp hóa học

- Dùng phản ứng hóa học:



- Phương pháp này cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách.

Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng ra khỏi hỗn hợp.

Sản phẩm có khả năng tái tạo chất ban đầu.

Bài tập1. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn.

Hướng dẫn: Đun sôi hỗn hợp, khi nhiệt độ hỗn hợp đạt 1000C thì nước bốc hơi, ta sẽ còn lại muối ăn.

Bài tập 2. Một hỗn hợp gồm dầu hỏa có lẫn nước, làm thế nào để tách nước ra khỏi dầu hỏa?

Hướng dẫn : Vì dầu hỏa nhẹ hơn nước và không tan trong nước, nên muốn tách nước ra khỏi hỗn hợp dầu hỏa, ta cho hỗn hợp vào phễu chiết, dầu nổi ở trên và nước ở phía dưới, mở khóa phễu chiết, tách nước ra trước sau đó đến dầu hỏa, ta được nước và dầu hỏa riêng biệt.





Bài tập 3. Tách khí oxi và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm khí oxi và CO2. Biết khí CO2 hòa hợp được với nước vôi trong dư tạo thành canxi cacbonat và canxi cacbonat nung tạo ra khí CO2 và chất khác.

Hướng dẫn: Cho hỗn hợp khí lội qua nước vôi trong dư ta thu được khí oxi (vì CO2 bị nước vôi trong giữ lại).

Lấy sản phẩm thu được (khí CO2 hòa hợp với nước vôi trong) nung ở nhiệt độ cao ta thu được khí CO2.

DẠNG 3. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

- Xác định số proton, số electron.

- Xác định số lớp electron.

- Xác định điện tích các loại hạt.

* Trong một nguyên tử:

- Số protron = số electron. (trừ nguyên tử Hiđro)

- Tổng số electron ở các lớp trong một nguyên tử bằng tổng số electron của nguyên tử.

- Số electron lớp ngoài cùng thường trùng với hóa trị nguyên tố.

- Mỗi vòng là một lớp electron (trừ vòng trong cùng biểu thị hạt nhân nguyên tử.)

Bài tập1. Cho các sơ đồ nguyên tử sau:



Dựa vào sơ đồ nguyên tử (I) cho biết:

Số electron và proton trong hạt nhân nguyên tử

Số lớp electron của nguyên tử

Dựa vào sơ đồ nguyên tử (II) cho biết:

Số lớp electron và đisaccaritện tích của electron

Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron.

Từ sơ đồ nguyên tử (III) cho biết:

Số pronton, electron trong nguyên tử.

Cho biết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố ở sơ đồ (III).



Hướng dẫn


1. a. Số proton (p): 11; số electron (e): 11.

b. Trong nguyên tử có 3 lớp e

2. a. Số e của nguyên tử là 17. Số điện tích của e là 17 -

b. Lớp ngoài cùng có 7 e.

3. a. số e là 11 và số p là 11

b. Vì số p = 11 nên nguyên tố là: natri, kí hiệu: Na, nguyên tử khối là 23đvC.

DẠNG 4. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

- Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton (p) thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. 1đvC = 1.6605. 10-24 kg.

- Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me = mp + mn (vì me rất bé)

- Cần nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) của một số nguyên tố.

- So sánh khối lượng nguyên tử A với khối lượng nguyên tử B:

Đặt T = MA : MB . Nếu:

+ T = 1 → MA = MB

+ T > 1 → MA > MB

+ T < 1 → MA < MB

MA : MB = a → MA = a.MB

Bài tập 1. Giả sử có kí hiệu sau: aA , trong đó:

Thì những nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học

aA; bC; aD; cE; aF; dG​

Hướng dẫn:

Những nguyên tố thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: A, D, F.

Bài tập 2. Tính khối lượng gam của một nguyên tử magie.

Hướng dẫn :

1 đvC có khối lượng gam là 1,6605. 10-24g

24 đvC………………………x (g)

→ x (g) = (24. 1,6605. 10-24): 1 = 3,9854. 10-23g

Bài tập 3. Nguyên tử A nặng gấp hai nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối A. Viết KHHH của nguyên tố đó.

Hướng dẫn:

MA : MO= 2 → MA = 16. 2 = 32 đvC

Nguyên tử khối của A = 32 → A là lưu huỳnh: S

DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO NGUYÊN TỬ KHỐI



Bài tập 1
: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH

Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
=> X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.

Bài tập 2
: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Đáp án:

M3(PO4)2 = 267

ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 267

=>M = (267 -190): 3 = 24

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).

Bài tập 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.

Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52

X là nguyên tố Crom (Cr)

DẠNG 6 : TÌM TÊN NGUYÊN TỐ X, KHHH KHI BIẾT PTK

Bài tập 1
: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Hướng dẫn:
Cách 1
Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2
Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44
1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O)

=> PTK = X + 2.16 = X + 32
=> X + 32 = 2 . 22 = 44
=> X = 44 – 32 = 12
Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Cách 2
PTK hidro: 2 . 1 = 2
PTK hợp chất: 2.22 = 44
Ta có: X + 2.16 = 44
=> X = 44 – 32 = 12
=> X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Cách 3
H2 = 1.2 = 2
XO2 = 22 H2
XO2 = 22 . 2 = 44
Mà XO2 = X + 16 . 2
=> X = 44 – 32 = 12
=> X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.

DẠNG 7: BÀI TẬP TÍNH SỐ HẠT TRONG NGUYÊN TỬ

Các kiến thức cần có để giải dạng toán này:

Số hạt mang điện là p và e, số hạt không mang điện là n

Số khối A = p + n

Tổng số hạt của nguyên tử: X = p + n + e, trong đó p = e

Nên X = 2p + n

Với a là số hạt nào đó (p, n, e), thì phần trăm số hạt a sẽ là:

Bài tập 1:

Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm.

Phân tích đề:

Số hạt mang điện p + e nhiều hơn số hạt không mang điện n là 12.

Tức là (p+e) – n = 12.

Bài giải

Ta có điện tích hạt nhân là 13+ , tức p = 13 (1)
Ta lại có (p+e) – n = 12
Mà p = e Suy ra 2 p – n = 12 (2)
Thế (1) vào (2) ta được: 2 . 13 – n = 12
Suy ra n = 26 - 12 = 14
Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27. Vậy số khối của nhôm là 27.

Bài tập 2:
Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử B.

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% nghĩa là % n = 33,33; tổng số hạt là 21, tức X = 21. Tìm p, e.

Bài giải

% n = 33,33% ⇒⇒ n = 33,33.2110033,33.21100 = 7 (1)

X = p + n + e mà p = e ⇒⇒ 2p + n = 21 (2)

Thế (1) vào (2) ⇒⇒ p = e = 21−7221−72 = 7

Vậy nguyên tử B có điện tích hạt nhân 7+ , có 7e

DẠNG 8: PHÂN BIỆT ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT

Bài tập 1.
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:

“Chất được chia thành hai loại lớn là …. và …..Đơn chất được tạo nên từ môt….còn …..được tạo nên từ hai nguyên tố hó học trở lên”.

“Đơn chất lại chia thành ….và ……Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với….không có những tính chất này (trừ than trì dẫn được điện)”.

“Có hai loại hợp chất là : hợp chất…..và hợp chất…….”.

“Để phân biệt được …….hoặc…..thì cần phải dựa vào số…..cấu tạo nên chất đó”.

Hướng dẫn:

Chất được chia thành hai loại lớn là đơn chấthợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hó học trở lên.

Đơn chất lại chia thành kim loạiphi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kimkhông có những tính chất này (trừ than trì dẫn được điện).

Có hai loại hợp chất là : hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Để phân biệt được đơn chất hoặc hợp chất thì cần phải dựa vào số nguyên tố hóa học cấu tạo nên chất đó.

Bài tập 2. Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.

Nước được tạo nên từ H và O.

Muối ăn được tạo nên từ Na và Cl.

Bột lưu huỳnh được tạo nên từ S.

Kim loại đồng được tạo nên từ Cu.

Đường mía được tạo nên từ C, H và O.

Hướng dẫn :

- Đơn chất: + Bột lưu huỳnh vì được tạo nên từ 1 nguyên tố S.

+ Kim loại đồng vì được tạo nên từ 1 nguyên tố Cu

- Hợp chất : + Nước vì được tạo nên từ 2 nguyên tố : H và O

+ Muối ăn vì được tạo nên từ 2 nguyên tố: H và O

+ Đường mía vì được tạo nên từ 3 nguyên tố: C, H và O

Bài tập 3.

Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn kim loại.

Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hiđro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Hướng dẫn:

Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe). Sự sắp xếp nguyên tử tromg một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định

Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo (Cl). Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nguyên tử nhất định, với khí nitơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2)

C. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1.
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các chất sau:

Máy bay được sản xuất từ nhôm và một số chất khác.

Lọ cắm hoa làm bằng đất sét nung có nhiều hoa văn đẹp

Điện thắp sáng được dẫn từ nơi này sang nơi khác là nhờ sử dụng dây dẫn bằng đồng hoặc nhôm được bọc nhựa.

Thân cây bạch đàn có thành phần chính là xenlulozơ được dùng để sản xuất giấy.

Bài 2. Đường và muối ăn có tính chất gì giống nhau và khác nhau?

Bài 3. Hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo

Ống nước được làm từ nhựa P.V.C

Khi đến mùa khai thác, cây cao su cho nhiều mủ cao su.

Bánh đa, bánh qui được làm từ củ sắn, lúa gạo.

Áo, quần may bằng sợi tơ tằm mát hơn áo quần may bằng nilon (tơ tổng hợp)

Bài 4. Hãy so sánh sự sống và khác nhau của nước tinh khiết và nước khoáng.

Bài 5. Hòa tan hỗn hợp muối ăn và lưu huỳnh và nước, dùng đũa khuấy cho muối ăn tan hết. Sau đó cho hỗn hợp hòa tan vào phễu có đặt sẵn giấy lọc, bột lưu huỳnh bị giữ lại ở trên, cô cạn dung dịch nước muối thu được muối ăn.

Bài 6. Cho hỗn hợp rượu và nước vào bình có nhánh, gắn với ống sinh hàn (dụng cụ làm lạnh). Đung ở 78,30C, rượu sẽ bốc hơi, hơi dẫn đi qua ống sinh hàn thu được rượu (vì rượu sôi ở78,30C) còn lại là nước.

Bài 7. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào những câu sau:

Trong một…. gồm có ba loại hạt là: proton, nơtron, electron, trong đó hạt…. và hạt……có số điện tích như nhau nhưng…., còn hạt….không mang điện.

Trong nguyên tử…..luôn chuyển động rất nhanh, sắp thành từng lớp gọi là….., hạt…..và …..tạo thành hạt nhân nguyên tử.

Bài 8. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử.



Hãy chỉ ra : số proton (p), số electron (e), số lớp electron của các nguyên tử ở sơ đồ (I) (II) (III)

Bài 9. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử.



Từ sơ đồ (I) (II) (III) hãy cho biết : số điện tích hạt nhân, số điện tích electron, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.

Bài 10. Tính khối lượng bằng gam của:

a.Nguyên tử nhôm

b.Nguyên tử photpho

c.Nguyên tử oxi.

Bài 11. Hãy so sánh xem nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn nguyen tử H, S, C bao nhiêu lần?

Bài 12. Dùng chữ số và kí hiệu để biểu diễn: năm nguyên tử hiđro, bảy nguyên tử kali, sáu nguyên tử lưu huỳnh.

Bài 13. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Tính khối lượng nguyên tử X viết KHHH của X.

Bài 14. Nguyên tử X nặng bằng 1/ 2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z.

a.Tính nguyên tử khối của X.

b.Viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi.

Bài 15
Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Bài 16

Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số p, n , e.

Bài 17

Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35 %. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
Bài 18

Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.

Bài 19

Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

a) Axit photphoric (chứa H, P, O).

b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hidro, oxi tạo nên.

c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d) Khí Ozon có công thức hóa học là O3

e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

h) Than chì tạo nên từ C.

i) Vàng trắng tạo nên từ Pt.

j) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

Bài 20. Những chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp : Than chì (C), muối ăn, khí ozon (O3), sắt (Fe), nước muối, nước đá, đá vôi (CaCO3).

1707550879090.png
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---CHUYÊN ĐỀ BDHSG HOÁ THCS.zip
    420.2 KB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài giảng các chuyên đề hóa 8 bài tập chuyên đề hóa 8 các chuyên de hóa học 8 cơ bản violet các chuyên đề bồi dưỡng hóa 8 các chuyên đề bồi dưỡng hsg hóa 8 các chuyên đề hóa 8 các chuyên đề hóa học 8 cơ bản các chuyên đề môn hóa học 8 các chuyên đề nâng cao hóa 8 các dạng bài tập hóa 8 violet các dạng bài tập hóa học lớp 8 violet chuyên đề bdhsg hóa 8 chuyên đề bồi dưỡng hóa 8 chuyên đề bồi dưỡng hóa học 8 chuyên đề bồi dưỡng hóa lớp 8 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 8 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 8 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg hóa 8 chuyên đề bồi dưỡng hsg hóa 8 violet chuyên đề dạy học hóa 8 chuyên đề dạy tiết luyện tập hóa 8 chuyên đề dung dịch hóa 8 chuyên đề dung dịch hóa 8 violet chuyên đề giải bài tập hóa 8 chuyên đề hóa chuyên đề hóa 11 pdf chuyên đề hóa 8 chuyên đề hóa 8 có bản chuyên đề hóa 8 hay chuyên đề hóa 8 nâng cao chuyên đề hóa 8 pdf chuyên đề hóa 8 violet chuyên đề hóa học chuyên đề hóa học 8 chuyên đề hóa học 8 chương 1 chuyên đề hóa học lớp 8 chuyên đề hóa học lớp 8 violet chuyên đề hóa lớp 8 chuyên đề hóa trị lớp 8 chuyên đề hóa vô cơ lớp 8 chuyên đề học sinh giỏi hóa 8 chuyên đề hsg hóa 8 chuyên đề môn hóa học 8 chuyên đề nâng cao hóa học 8 chuyên đề nguyên tử hóa 8 chuyên đề nguyên tử hóa 8 violet chuyên đề nhận biết các chất hóa 8 chuyên đề hóa học 8 chương 3 chuyên đề nồng độ dung dịch hóa 8 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 8 chuyên đề oxit hóa 8 chuyên đề pha chế dung dịch hóa 8 chuyên đề phản ứng hóa học 8 chuyên đề phản ứng hóa học lớp 8 chuyên đề phương trình hóa học 8 chuyên đề phương trình hóa học lớp 8 chuyên đề phương trình hóa học lớp 8 violet chuyên đề thi hsg hóa 8 chuyên đề tiêu hóa sinh 8 chuyên đề tính theo phương trình hóa học violet giáo án chuyên đề hóa 8 một số chuyên đề bồi dưỡng hóa 8 sách chuyên đề hóa 8 violet chuyên đề bồi dưỡng hóa 8 đề thi chuyên hóa 8 đề thi chuyên hóa lớp 8
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,362
    Bài viết
    37,831
    Thành viên
    140,754
    Thành viên mới nhất
    vannguyen@
    Top