- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,485
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm môn toán lớp 10 cơ bản KẾT NỐI TRI THỨC HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm môn toán lớp 10 cơ bản về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Mô tả được ký hiệu phổ biến (.
- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến và phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết, kết luận...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên về mệnh đề; có thể tự cho vài ví dụ cụ thể là 1 mệnh đề và không phải là 1 mệnh đề; hợp tác giải quyết bài tập nhóm về các dạng của mệnh đề....
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: cách thiết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
2.2. Năng lực toán học:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước
- Sử dụng được các kí hiệu:
3. Phẩm chất
- Thông qua thực hiện bài học cung cấp cho học sinh kiến thức mở đầu về logic toán học. Các khái niệm về mệnh đề giúp học sinh diễn đạt các nội dung toán học thêm rõ ràng và chính xác từ đó giúp học sinh càng yêu thích môn toán
- Chăm học, chăm chỉ đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về mệnh đề, qua đó tìm hiểu các dạng khác của mệnh đề
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thức và thực hiện nhiệm vụ làm bài tập nhóm.
- Trung thực trong làm bài tập nhóm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Các ví dụ về mệnh đề, bảng phụ
Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I – LÝ THUYẾT
1. Mệnh đề
- Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Phủ định của một mệnh đề
- Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là .
+ đúng khi sai.
+ sai khi đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
- Mệnh đề “Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu
- Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “Từ suy ra ”
- Mệnh đề chỉ sai khi đúng sai.
- Ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai.
- Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và có dạng Khi đó là giả thiết, là kết luận của định lí hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có
4. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
- Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
- Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu đọc là tương đương , là điều kiện cần và đủ để có , hoặc khi và chỉ khi
5. Kí hiệu.
- Kí hiệu ": đọc là với mọi hoặc với tất cả .
- Kí hiệu $: đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một).
II – DẠNG TOÁN
Dạng 1: Nhận biết mệnh đề
Phương pháp: Một câu mà chắc chắn là đúng hay chắc chắn là sai thì đó là một mệnh đề.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C. 8 là số chính phương.
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Chọn A.
Câu cảm thán không phải là một mệnh đề.
Ví dụ 2: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu không phải là mệnh đề?
Huế là một thành phố của Việt Nam.
Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
Hãy trả lời các câu hỏi này!
Bạn có rảnh tối nay không?
A. B. C. D.
Chọn C.
Các câu c), f) không là mệnh đề vì không phải là câu khẳng định.
Câu g) là mệnh đề chứa biến.
Dạng 2: Xét tính đúng, sai của mệnh đề
- Phương pháp: Một câu khẳng định đúng là mệnh đề đúng, một câu khẳng định sai là mệnh đề sai.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
A là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
Ví dụ 2: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu thì
B. Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
D. Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Chọn B.
Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì thì
Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì
Câu C chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai.
Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều.
3. Dạng 3: Mệnh đề chứa biến
Phương pháp giải: Mệnh đề chứa biến là những câu chưa khẳng định được tính đúng sai. Nhưng với mỗi giá trị của biến sẽ cho ta một mệnh đề.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các câu sau, câu nào không là mệnh đề chứa biến ?
A. 15 là số nguyên tố. B. .
C. . D. chia hết cho 3.
Chọn A
“15 là số nguyên tố” là mệnh đề sai.
Ba câu còn lại chưa khẳng định được tính đúng sai nên là mệnh đề chứa biến.
Ví dụ 2: Với giá trị thực nào của mệnh đề chứa biến là mệnh đề đúng?
A. . B. . C. . D. .
Chọn A.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho mệnh đề “Phương trình có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là:
A. Phương trình có nghiệm.
B. Phương trình có vô số nghiệm.
C. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
D. Phương trình vô nghiệm.
Chọn D.
Mệnh đề phủ định “Phương trình không có nghiệm” hay “Phương trình vô nghiệm”.
Ví dụ 2: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “14 là số nguyên tố” là mệnh đề:
A. 14 là số nguyên tố. B. 14 chia hết cho 2.
C.14 không phải là số nguyên tố. D.14 chia hết cho 7.
Chọn D.
Thêm từ “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề.
5. Dạng 5: Mệnh đề kéo theo
- Tìm giả thiết, kết luận.
- Phát biểu lại mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ
Phương pháp giải:
- Xét mệnh đề Khi đó là giả thiết, là kết luận.
- là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho mệnh đề: “Nếu thì một trong hai số và nhỏ hơn 1”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho mệnh đề : “Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
A. Điều kiện cần để tứ giác là hình thang cân là tứ giác đó có
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TÊN BÀI DẠY: BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Dạy thêm Toán 10
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Môn học/Hoạt động giáo dục: Dạy thêm Toán 10
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Mô tả được ký hiệu phổ biến (.
- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến và phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết, kết luận...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên về mệnh đề; có thể tự cho vài ví dụ cụ thể là 1 mệnh đề và không phải là 1 mệnh đề; hợp tác giải quyết bài tập nhóm về các dạng của mệnh đề....
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: cách thiết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
2.2. Năng lực toán học:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước
- Sử dụng được các kí hiệu:
3. Phẩm chất
- Thông qua thực hiện bài học cung cấp cho học sinh kiến thức mở đầu về logic toán học. Các khái niệm về mệnh đề giúp học sinh diễn đạt các nội dung toán học thêm rõ ràng và chính xác từ đó giúp học sinh càng yêu thích môn toán
- Chăm học, chăm chỉ đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về mệnh đề, qua đó tìm hiểu các dạng khác của mệnh đề
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thức và thực hiện nhiệm vụ làm bài tập nhóm.
- Trung thực trong làm bài tập nhóm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Các ví dụ về mệnh đề, bảng phụ
Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I – LÝ THUYẾT
1. Mệnh đề
- Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Phủ định của một mệnh đề
- Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là .
+ đúng khi sai.
+ sai khi đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
- Mệnh đề “Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu
- Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “Từ suy ra ”
- Mệnh đề chỉ sai khi đúng sai.
- Ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai.
- Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và có dạng Khi đó là giả thiết, là kết luận của định lí hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có
4. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
- Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
- Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu đọc là tương đương , là điều kiện cần và đủ để có , hoặc khi và chỉ khi
5. Kí hiệu.
- Kí hiệu ": đọc là với mọi hoặc với tất cả .
- Kí hiệu $: đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một).
II – DẠNG TOÁN
Dạng 1: Nhận biết mệnh đề
Phương pháp: Một câu mà chắc chắn là đúng hay chắc chắn là sai thì đó là một mệnh đề.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C. 8 là số chính phương.
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Lời giải
Chọn A.
Câu cảm thán không phải là một mệnh đề.
Ví dụ 2: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu không phải là mệnh đề?
Huế là một thành phố của Việt Nam.
Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
Hãy trả lời các câu hỏi này!
Bạn có rảnh tối nay không?
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn C.
Các câu c), f) không là mệnh đề vì không phải là câu khẳng định.
Câu g) là mệnh đề chứa biến.
Dạng 2: Xét tính đúng, sai của mệnh đề
- Phương pháp: Một câu khẳng định đúng là mệnh đề đúng, một câu khẳng định sai là mệnh đề sai.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
- Lời giải
A là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
Ví dụ 2: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu thì
B. Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
D. Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Lời giải
Chọn B.
Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì thì
Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì
Câu C chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai.
Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều.
3. Dạng 3: Mệnh đề chứa biến
Phương pháp giải: Mệnh đề chứa biến là những câu chưa khẳng định được tính đúng sai. Nhưng với mỗi giá trị của biến sẽ cho ta một mệnh đề.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các câu sau, câu nào không là mệnh đề chứa biến ?
A. 15 là số nguyên tố. B. .
C. . D. chia hết cho 3.
Lời giải
Chọn A
“15 là số nguyên tố” là mệnh đề sai.
Ba câu còn lại chưa khẳng định được tính đúng sai nên là mệnh đề chứa biến.
Ví dụ 2: Với giá trị thực nào của mệnh đề chứa biến là mệnh đề đúng?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho mệnh đề “Phương trình có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là:
A. Phương trình có nghiệm.
B. Phương trình có vô số nghiệm.
C. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
D. Phương trình vô nghiệm.
Lời giải
Chọn D.
Mệnh đề phủ định “Phương trình không có nghiệm” hay “Phương trình vô nghiệm”.
Ví dụ 2: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “14 là số nguyên tố” là mệnh đề:
A. 14 là số nguyên tố. B. 14 chia hết cho 2.
C.14 không phải là số nguyên tố. D.14 chia hết cho 7.
Lời giải
Chọn D.
Thêm từ “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề.
5. Dạng 5: Mệnh đề kéo theo
- Tìm giả thiết, kết luận.
- Phát biểu lại mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ
Phương pháp giải:
- Xét mệnh đề Khi đó là giả thiết, là kết luận.
- là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho mệnh đề: “Nếu thì một trong hai số và nhỏ hơn 1”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
- A. là điều kiện đủ để một trong hai số và nhỏ hơn 1.
- B. Một trong hai số và nhỏ hơn 1 là điều kiện đủ để .
- C. Từ suy ra một trong hai số và nhỏ hơn 1
- D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Lời giải
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho mệnh đề : “Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
A. Điều kiện cần để tứ giác là hình thang cân là tứ giác đó có
THẦY CÔ TẢI NHÉ!