- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,470
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 192 trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo về ở dưới.
Ngày dạy: TIẾT 1,2,3: ÔN TẬP VĂN BẢN: THÁNH GIÓNG
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về thể loại truyền thuyết, về truyền thyết Thánh Gióng mà các em đã đƣợc học thông qua các phiếu học tập và các đề luyện tập..
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về truyền thuyết đã học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trƣớc lớp.
b. Năng lực đặc thù: Kể và tóm tắt đƣợc cốt truyện, sự việc chính của văn bản.Ý nghĩa của văn bản.
Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hoà nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hƣớng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi ―Đố biết ai?‖
Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ trả lời các câu hỏi để tìm ra hình ảnh nói đến trong bức tranh.
1, Ai là ngƣời đƣợc mẹ mang thai 12 tháng mới sinh ra?
2, Ai là ngƣời sinh ra lên ba vẫn không biết nói, biết cƣời cứ đặt đâu thì nằm đấy?
3, Ai là ngƣời sau khi đánh giặc xong lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả ngƣời lẫn ngựa từ từ bay lên trời?
Đánh giá nhận xét, dẫn vào bài: Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập văn bản ― ‖
Mục tiêu: Củng cố kiến thức chung về thể loại.
Nội dung hoạt động: HS thực hiện phiếu học tập nhóm
Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
Tổ chức hoạt động:
Điền đầy đủ thông tin vào phiếu học tập sau:
Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ THỂ LOẠI TRUYỀN THUYẾT
2, Phân loại truyền thuyết
+ Truyền thuyết thời Hùng Vƣơng - thời đại mở đầu lịch sử Việt Nam. Đặc điểm: gắn với việc giải thích nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nƣớc, giữ nƣớc thời đại vua Hùng.
+ Truyền thuyết của các triều đại phong kiến. Đặc điểm: bám sát lịch sử hơn, và sử dụng ít yếu tố hoang đƣờng, kì ảo hơn các truyền thuyết thời Hùng Vƣơng.
THẦY CÔ TẢI NHÉ
Ngày dạy: TIẾT 1,2,3: ÔN TẬP VĂN BẢN: THÁNH GIÓNG
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về thể loại truyền thuyết, về truyền thyết Thánh Gióng mà các em đã đƣợc học thông qua các phiếu học tập và các đề luyện tập..
Về năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về truyền thuyết đã họcNăng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về truyền thuyết đã học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trƣớc lớp.
b. Năng lực đặc thù: Kể và tóm tắt đƣợc cốt truyện, sự việc chính của văn bản.Ý nghĩa của văn bản.
Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học đƣợc ở nhà trƣờng, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hoà nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầuMục tiêu: Tạo tâm thế và định hƣớng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi ―Đố biết ai?‖
Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ trả lời các câu hỏi để tìm ra hình ảnh nói đến trong bức tranh.
1, Ai là ngƣời đƣợc mẹ mang thai 12 tháng mới sinh ra?
2, Ai là ngƣời sinh ra lên ba vẫn không biết nói, biết cƣời cứ đặt đâu thì nằm đấy?
3, Ai là ngƣời sau khi đánh giặc xong lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả ngƣời lẫn ngựa từ từ bay lên trời?
Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).Đánh giá nhận xét, dẫn vào bài: Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập văn bản ― ‖
Hoạt động 2+ 3+ 4: Luyện tập+ Vận dụng Tiết 1
Nội dung 1: Kiến thức chung về thể loại truyền thuyếtHoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Mục tiêu: Củng cố kiến thức chung về thể loại.
Nội dung hoạt động: HS thực hiện phiếu học tập nhóm
Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
Tổ chức hoạt động:
Điền đầy đủ thông tin vào phiếu học tập sau:
Chuyển giao nhiệm vụ:
Điền thông tin còn thiếu vào phiếu học tập sau:Truyện truyền thuyết là …………… |
Phân loại truyền thuyết ………………………………… |
Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
Đánh giá nhận xét. Chốt kiến thức( chiếu)
Nội dung 2:I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ THỂ LOẠI TRUYỀN THUYẾT
1, Khái niệm:
Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian, có yếu tố hoang đƣờng, kì ảo, kể về các sự việc và nhân vật liên quan đến lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc phong tục, cảnh vật địa phƣơng theo quan niệm của nhân dân.2, Phân loại truyền thuyết
+ Truyền thuyết thời Hùng Vƣơng - thời đại mở đầu lịch sử Việt Nam. Đặc điểm: gắn với việc giải thích nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nƣớc, giữ nƣớc thời đại vua Hùng.
+ Truyền thuyết của các triều đại phong kiến. Đặc điểm: bám sát lịch sử hơn, và sử dụng ít yếu tố hoang đƣờng, kì ảo hơn các truyền thuyết thời Hùng Vƣơng.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Mục tiêu: Hs nhắc lại những kiến thức cơ bản về văn bản Nội dung hoạt động: HS thực hiện phiếu học tập Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ Tổ chứchoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: | I, KIẾN THỨC CƠ BẢN | |||
Thực hiện PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | ||||
Thể loại | ………….. | |||
Bố cục | ………………. | |||
Những sự việc chính. | ………………… | |||
Tóm tắt | …………… | |||
Nghệ thuật của truyện. | ……………….. | |||
Ý nghĩa văn bản | ||||
* Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:suy nghĩ và trả lời miệng. | 1, Kiểu văn bản: Tự sự Phƣơng thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả | |||
- Giáo viên: nghe, quan sát, gọi nhận xét *Báo cáo, thảo luận kết quả: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. *Đánh giá kết quả: GV nhận xét, chốt kiến thức. | 2. * Bố cục: 4 phần : P1 : Từ đầu .. ― nắm lấy ― -> Sự ra đời của Gióng . P2 : Tiếp ..‖ chú bé dặn ― -> Gióng đòi đi đánh giặc . PĐ3 : Tiếp .. ― cứu nƣớc‖ -> Gióng đƣợc lớn để đánh giặc . P4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về trời . 4 đọan ( Cũng có thể chia 3 phần: MĐ, DB, KT) * Kể tóm tắt: Những sự việc chính: Sự ra đời của Thánh Gióng Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc Thánh Gióng lớn nhanh nhƣ thổi Thánh Gióng vƣơn vai thành tráng sĩ cƣỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vƣơng và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. Tóm tắt. Đời Hùng Vƣơng thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ chồng làm ruộng. Một hôm bà vợ ra đồng, ƣớm chân mình vào vét chân lạ, rồi có thai, sau sinh ra một cậu bé khôi ngô, nhƣng 3 tuổi mà chẳng biết nói, biết cƣời. Khi giặc Ân xâm lƣợc nƣớc ta. Giống bỗng cất tiếng nói yêu cầu nhà vua sắm roi sắt, ngựa sắt để đi đánh giặc. Sau đó, Gióng ăn rất khỏe, bà con xóm làng góp gạo, nuôi chú. Gióng lớn nhanh nhƣ thổi, vƣơn vai thành một tráng sĩ cao lớn, hùng mạnh. Nhận đƣợc các thứ cần thiét, Gióng nhảy lên ngựa, vung roi đi dánh giặc. Giặc tan, Gióng lên núi Sóc và bay về trời. Nhân dân nhớ ơn, lập đền thờ, Hùng Vƣơng phong Gióng là Phù Đổng Thiên Vương. Đến bây giờ vẫn còn các dấu tích: ao, hồ, tre đằng ngà, làng Cháy và Hội làng Phù Đổng- hội Gióng để kỉ niệm. 3. Nghệ thuật của truyện. - Xây dựng thành công hình tƣợng Thánh Gióng sử dụng nhiều yếu tố tƣởng tƣợng kì ảo, tô đậm vẻ phi thƣờng của nhân vật. |
Mục tiêu: Hs khái quát lại kiến thức trọng tâm của văn bản Nội dung hoạt động: HS thực hiện phiếu học tập Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ Tổ chứchoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Sự ra đời của Thánh Gióng. Nhóm 2: Thánh Gióng đòi đi đánh giặc và sự lớn lên kì lạ. Nhóm 3: Gióng cùng nhân dân đánh thắng giặc Ân và bay về trời. Nhóm 4: Nhân dân ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng. Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân). Đánh giá nhận xét. Chốt kiến thức( chiếu) | - Nhiều chi tiết, hình ảnh đẹp và giàu ý nghĩa. 4. Ý nghĩa văn bản: Hình tƣợng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tƣợng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nƣớc, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ƣớc mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về ngƣời anh hùng cứu nƣớc chống ngoại xâm. II, KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Sự ra đời của Thánh Gióng Bà mẹ ra đồng, ƣớm chân mình lên một vết chân rất to, về nhà bà thụ thai. Mƣời hai tháng mang thai, sinh ra một đứa bé khôi ngô. Đến ba tuổi, đứa bé không biết nói, biết cƣời, không biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy. → Sự ra đời kì lạ, khác thƣờng của Thánh Gióng. 2. Thánh Gióng đòi đi đánh giặc và sự lớn lên kì lạ Khi nghe tiếng rao của sứ giả, Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên – tiếng nói xin đƣợc đi đánh giặc Gióng đòi một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt cùng lời hứa sẽ đánh tan quân xâm lƣợc. → Câu nói của Thánh Gióng mang sức mạnh tiềm ẩn của lòng yêu nƣớc. Điều đó thể hiện ý thức, trách nhiệm đối với đất nƣớc và ý chí, lòng quyết tâm đánh thắng giặc Ân. Từ khi gặp sứ giả,Thánh Gióng lớn nhanh nhƣ thổi: + Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ + Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi + Cả làng góp gạo nuôi chú bé, ai cũng mong chú giết giặc, cứu nƣớc → Sự lớn mạnh của lòng yêu nƣớc, của quyết tâm đánh thắng giặc Ân xâm lƣợc. Gióng sinh ra, lớn lên trong vòng tay của nhân dân, mang trên mình nguyện vọng của nhân dân. 3. Gióng cùng nhân dân đánh thắng giặc Ân |
THẦY CÔ TẢI NHÉ