- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,337
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 CẢ NĂM MỚI NHẤT KÈM PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9. được soạn dưới dạng file word gồm 224 trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm ngữ văn 9 về ở dưới.
NỘI DUNG
Học kỳ I
Duyệt của lãnh đạo trường Tổ trưởng chuyên môn Người lập
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Buổi 1, tiết 1,2,3 ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
. Ngày soạn: 17/9/2019
A – Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương pháp thuyết minh.
- Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp)…..
- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả khi viết văn thuyết minh.
B - CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh, SGK, SGV
HS : SGK Ngữ văn 8, 9, ôn tập về kiểu bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1 : Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số.
Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
Hoạt động 3. Bài mới : Tiết 1
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9.
| Số tuần(số buổi) | Số tiết |
Cả năm | 24 | 72 tiết |
Học kì 1 | 12 | 36 tiết |
Học kì 2 | 12 | 36 tiết |
NỘI DUNG
Học kỳ I
TT | Tiết PPCT | Nội dung | Ghi chú | |||||||
Buổi 1: Ôn tập văn thuyết minh. Ôn tập các phương châm hội thoại (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
1 | 1 | Ôn tập văn thuyết minh | ||||||||
2 | 2 | Ôn tập các phương châm hội thoại | ||||||||
3 | 3 | Ôn tập các phương châm hội thoại | ||||||||
Buổi 2: Chuyện người con gái Nam Xương (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
4 | 4 | Chuyện người con gái Nam Xương | ||||||||
5 | 5 | Chuyện người con gái Nam Xương | ||||||||
6 | 6 | Chuyện người con gái Nam Xương | ||||||||
Buổi 3: Luyện tập cách dẫn trực tiếp. Ôn tập về sự phát triển của từ vựng (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
7 | 7 | Luyện tập cách dẫn trực tiếp | ||||||||
8 | 8 | Ôn tập về sự phát triển của từ vựng | | |||||||
9 | 9 | Ôn tập về sự phát triển của từ vựng | ||||||||
Buổi 4: Nguyễn Du và Truyện Kiều, Cảnh ngày xuân (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
10 | 10 | Nguyễn Du và Truyện Kiều | ||||||||
11 | 11 | Cảnh ngày xuân | ||||||||
12 | 12 | Cảnh ngày xuân | ||||||||
Buổi 5: Đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” và “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
13 | 13 | Đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” | ||||||||
14 | 14 | Đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” | ||||||||
15 | 15 | Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” | ||||||||
Buổi 6: Đồng chí (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
16 | 16 | Đồng chí | ||||||||
17 | 17 | Đồng chí | ||||||||
18 | 18 | Đồng chí | ||||||||
Buổi 7: Bài thơ về Tiểu đội xe không kính (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
19 | 19 | Bài thơ về Tiểu đội xe không kính | ||||||||
20 | 20 | Bài thơ về Tiểu đội xe không kính | ||||||||
21 | 21 | Bài thơ về Tiểu đội xe không kính | ||||||||
Buổi 8: Ôn tập Đoàn thuyền đánh cá, bài thơ Bếp lửa (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
22 | 22 | Ôn tập Đoàn thuyền đánh cá | ||||||||
23 | 23 | Ôn tập Đoàn thuyền đánh cá | ||||||||
24 | 24 | Bài thơ Bếp lửa | ||||||||
Buổi 9: Ôn tập văn bản Ánh trăng (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
25 | 25 | Ôn tập văn bản Ánh trăng | ||||||||
26 | 26 | Ôn tập văn bản Ánh trăng | ||||||||
27 | 27 | Ôn tập văn bản Ánh trăng | ||||||||
Buổi 10: Ôn tập văn bản Làng (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
28 | 28 | Ôn tập văn bản Làng | ||||||||
29 | 29 | Ôn tập văn bản Làng | | |||||||
30 | 30 | Ôn tập văn bản Làng | ||||||||
Buổi 11: : Ôn tập văn bản Lặng lẽ Sa pa (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
31 | 31 | Ôn tập văn bản Lặng lẽ Sa pa | ||||||||
32 | 32 | Ôn tập văn bản Lặng lẽ Sa pa | ||||||||
33 | 33 | Ôn tập văn bản Lặng lẽ Sa pa | ||||||||
Buổi 12: Ôn tập văn bản Chiếc lược ngà (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
34 | 34 | Ôn tập văn bản Chiếc lược ngà | ||||||||
35 | 35 | Ôn tập văn bản Chiếc lược ngà | ||||||||
36 | 36 | Ôn tập văn bản Chiếc lược ngà | ||||||||
Học kỳ II | ||||||||||
Buổi 13: Ôn tập khởi ngữ. Ôn tập các thành phần biệt lập (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
37 | 37 | Ôn tập khởi ngữ | ||||||||
38 | 38 | Ôn tập các thành phần biệt lập | ||||||||
39 | 39 | Ôn tập các thành phần biệt lập | | |||||||
Buổi 14: Luyện tập cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống. (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
40 | 40 | Luyện tập cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống. | ||||||||
41 | 41 | Luyện tập cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống. | | |||||||
42 | 42 | Luyện tập cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống. | ||||||||
Buổi 15: Ôn tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
43 | 43 | Ôn tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn | ||||||||
44 | 44 | Ôn tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn | ||||||||
45 | 45 | Ôn tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn | | |||||||
Buổi 16: Ôn tập văn bản Mùa xuân nho nhỏ (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
46 | 46 | Ôn tập văn bản Mùa xuân nho nhỏ | ||||||||
47 | 47 | Ôn tập văn bản Mùa xuân nho nhỏ | ||||||||
48 | 48 | Ôn tập văn bản Mùa xuân nho nhỏ | ||||||||
Buổi 17: Ôn tập văn bản Viếng Lăng Bác (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
49 | 49 | Ôn tập văn bản Viếng Lăng Bác | ||||||||
50 | 50 | Ôn tập văn bản Viếng Lăng Bác | ||||||||
51 | 51 | Ôn tập văn bản Viếng Lăng Bác | ||||||||
Buổi 18: Luyện một số đề thi (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
52 | 52 | Luyện một số đề thi | ||||||||
53 | 53 | Luyện một số đề thi | ||||||||
54 | 54 | Luyện một số đề thi | ||||||||
Buổi 19: Ôn tập bài thơ Sang thu (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
55 | 55 | Ôn tập bài thơ Sang thu | ||||||||
56 | 56 | Ôn tập bài thơ Sang thu | ||||||||
57 | 57 | Ôn tập bài thơ Sang thu | ||||||||
Buổi 20: Ôn tập bài thơ Nói với con (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
58 | 58 | Ôn tập bài thơ Nói với con | ||||||||
59 | 59 | Ôn tập bài thơ Nói với con | ||||||||
60 | 60 | Ôn tập bài thơ Nói với con | ||||||||
Buổi 21: Luyện một số đề thi (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
61 | 61 | Luyện một số đề thi | ||||||||
62 | 62 | Luyện một số đề thi | ||||||||
63 | 63 | Luyện một số đề thi | ||||||||
Buổi 22: Ôn tập nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
64 | 64 | Ôn tập nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý | ||||||||
65 | 65 | Ôn tập nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý | ||||||||
66 | 66 | Ôn tập nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý | ||||||||
Buổi 23: Ôn tập truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
67 | 67 | Ôn tập truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. | ||||||||
68 | 68 | Ôn tập truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. | ||||||||
69 | 69 | Ôn tập truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. | ||||||||
Buổi 24: Luyện một số đề thi. (số tiết: 3 tiết) | ||||||||||
70 | 70 | Luyện một số đề thi. | ||||||||
71 | 71 | Luyện một số đề thi. | ||||||||
72 | 72 | Luyện một số đề thi. | ||||||||
Duyệt của lãnh đạo trường Tổ trưởng chuyên môn Người lập
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Buổi 1, tiết 1,2,3 ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
. Ngày soạn: 17/9/2019
Ngày dạy : Lớp 9A1.....................2017 lớp 9A2......................
A – Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương pháp thuyết minh.
- Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp)…..
- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả khi viết văn thuyết minh.
B - CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh, SGK, SGV
HS : SGK Ngữ văn 8, 9, ôn tập về kiểu bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1 : Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số.
Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
Hoạt động 3. Bài mới : Tiết 1
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội dung sau : - Thế nào là văn thuyết minh ? - Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là gì ? - Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của HS. - Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác định đề văn Thuyết minh, giải thích sự khác nhau giữa đề văn thuyết minh với các đề văn khác. - Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. - Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn Thuyết minh ? - Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?. - Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh thường sử dụng ? - Tại sao cần phải sử dụng các phương pháp đó ? - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét- kết luận - Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn thuyết minh ? - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau : - Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh em phải làm gì ? - Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp Nhân hoá ta cần làm gì ? - Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật tròng văn thuyết minh ? | I. Đặc điểm chung của văn Thuyết minh. 1- Thế nào là văn Thuyết minh ? - Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân … của hiện tượng, sự vật. 2- Yêu cầu : - Tri thức đối tượng thuyết minh khách quan, xác thực, hữu ích. - Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ. 3- Đề văn Thuyết minh : - Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng. - Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân gian; Giới thiệu về tết trung thu. 4- Các dạng văn Thuyết minh : - Thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Thuyết minh về một thể loại văn học. - Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) - …………………………………………………….. 5- Các phương pháp thuyết minh : + Nêu định nghĩa : Làm rõ đối tượng thuyết minh là gì? + Liệt kê : Kể ra hàng loạt công dụng cũng như tác hại của đối tượng. + Nêu ví dụ: Những dẫn chứng có liên quan đến tượng. + So sánh : Giúp khẳng định hơn mức độ của sự vật sự việc. + Phân tích : Làm rõ, cụ thể. II- Sử dụng các biên pháp nghệ thuật, miêu tả trong văn thuyết minh 1- Các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn thuyết minh. - Nhân hoá. - Liên tưởng, tưởng tượng. - So sánh. - Kể chuyện. - Sử dụng thơ, ca dao. a- Cách sử dụng : - Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm cấu tạo, so sánh, liên tưởng. - Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình (Nhân hoá). - Trong quá trình thuyết minh về công dụng của đối tượng thường sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng. - Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ, ca dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn. - Sáng tác câu truyện. * Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên không được sa rời mục đích thuyết minh. b- Tác dụng : - Bài văn thuyết minh không khô khan mà sinh động, hấp dẫn |
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!