GIÁO ÁN ĐỊA LÍ LỚP 6 - TIẾT 50 ÔN TẬP HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
MỤC TIÊU
1. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực1hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức.
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động Mở đầu
a. Mục tiêu:
GV cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”
- Giúp HS củng cố những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV cung cấp một số câu hỏi và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
MỤC TIÊU
1. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực1hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức.
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động Mở đầu
a. Mục tiêu:
GV cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”
- Giúp HS củng cố những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV cung cấp một số câu hỏi và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: