- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,682
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 8 QUẢNG NINH NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHỦ ĐỀ 2:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày khái quát được đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh.
- Nêu được đặc điểm phát triển một số ngành kinh tế trọng điểm (lĩnh vực nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ) của Quảng Ninh.
- Xác định được trên lược đồ sự phân bố một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao, tự thu thập thông tin về Tỉnh
- Giao tiếp và hợp tác; sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với bảng số liệu, tranh ảnh trình bày thông tin, ý tưởng và thực hiện phối hợp cùng các thành viên khác trong nhóm.
2.2. Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức khoa học
- NL tìm hiểu địa lí: Khai thác tài liệu VB;
+ Phân tích số liệu để biết đặc điểm kinh tế của tỉnh.
+ Khai thác Internet: biết lấy thông tin số liệu
- NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu mới, liên hệ thực tế
3. Phẩm chất:
- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề xây dựng quê hương, yêu quê hương, đất nước.
- Chăm chỉ: Chủ động, tự giác thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu
- Lược đồ tự nhiên tỉnh Quảng Ninh.
- Lược đồ kinh tế Quảng Ninh
- Hình ảnh hoạt động các ngành kinh tế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
* Mục tiêu:
- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về Quảng Ninh. Từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài mới
-> Kết nối với bài học ...
* Nội dung: học sinh quan sát video
* Sản phẩm:
* Cách tiến hành:
Qua quan sát video em liên tưởng đến ngành kinh tế nào-> Dẫn vào bài:
Không chỉ có ngành du lịch, Quảng Ninh còn là một tỉnh cơ cấu kinh tế phát triển toàn diện. Trong đó, công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu GDP, là tỉnh khai thác than lớn nhât của nước ta, các ngành khai thác, nuôi trồng chế biến thủy hải sản, dịch vụ như du lịch, thương mại đang là thế mạnh của tỉnh Quảng Ninh. Để biết rõ hơn về đặc điểm phát triển kinh tế của Quảng Ninh, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh (12 phút)
* Mục tiêu:
- Trình bày khái quát được đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh
* Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK trang 55 thực hiện nhiệm vụ GV giao.
* Sản phẩm:
- Kinh tế liên tục tăng trưởng cao và ổn định.
- Cơ cấu chuyển dịch tích cực theo hướng bền vững.
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 ước đạt trên 6.742 USD/ người/năm, gấp 2 lần bình quân chung của cả nước.
- Tốc độ tăng trưởng GRDP Quảng Ninh giai đoạn 2011-2020 ở mức cao và không ổn định.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (5 phút)
+ HS đọc nội dung thông tin tài liệu trang 55,kết hợp quan sát biểu đồ hình 7.1, 7.2 trong 2 phút, gạch chân, ghi nhớ các nội dung kiến thức về đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh
+ Sau 2 phút, HS gấp SGK và tham gia vào trò chơi: VÒNG QUAY MAY MẮN
Câu 1: Tốc độ tăng GRDP hằng năm Quảng Ninh đứng thứ mấy trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Đứng thứ 4
Câu 2: Quan sát biểu đồ, GRDP bình quân đầu người của Quảng Ninh đứng thứ mấy trong vùng Đồng Bằng Sông Hồng?
Câu 3: Quan sát biểu đồ 7.2, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giai đoạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP giảm mạnh
B. Giai doạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP tăng nhanh
C. Giai đoạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP ổn định
D. Giai đoạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP có sự biến động
Câu 4: Dưạ vào biểu đồ hình 7.1, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tăng liên tục.
B. Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có sự biến động.
C.Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ổn định.
D.Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giảm liên tục.
Câu 5: Nền kinh tế Quảng Ninh còn gặp khó khăn gì trong quá trình phát triển?
(Thiên tai, tình trạng ô nhiễm môi trường, sự chênh lệch về cơ sở hạ tầng giữa các vùng thành thị với vùng miền núi và hải đảo còn khá lớn, thiếu lao động đã qua đào tạo)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc, gạch chân các nội dung chính trong tài liệu, quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của các cặp đôi và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế (20’)
* Mục tiêu: HS Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh.
* Nội dung: HS trả lời các câu hỏi
* Sản phẩm:
* Cách tiến hành:
+ Nhóm 2,5: Trao đổi, thảo luận tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế hoàn thành phiếu học tập 2
+ Nhóm 3,6: Trao đổi, thảo luận tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế hoàn thành phiếu học tập 3
TIẾT 2: Nhiệm vụ 1- Công nghiệp; Nhiệm vụ 2- Dịch vụ;
TIẾT 3: Nhiệm vụ 3- Nông nghiệp).
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số ngành kinh tế trọng điểm của Quảng Ninh
a) Mục tiêu
Nêu được đặc điểm phát triển một số ngành kinh tế trọng điểm (lĩnh vực nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ) của Quảng Ninh.
- Xác định được trên lược đồ sự phân bố một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh.
b)Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ, biểu đồ để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các sản phẩm theo nhóm
* Công nghiệp:
- Ngành khai thác than: chiếm 90% Sản lượng than cả nước. Sản lượng than liên tục tăng
- Sản lượng điện tăng nhanh. Một số nhà máy nhiệt điện :Uông Bí, Cẩm Phả, Mông Dương...
- Công nghiệp chế biến, chế tạo: dệt may, khoáng phi kim loại, chế biến thực phẩm…các nhà máy: Quảng Yên, Hạ Long, Móng Cái, Hải Hà.
* Dịch vụ:
Thị trường xuất nhập khẩu: Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
Mặt hàng xuất khẩu: than sạch, xi măng, xơ, sợi bông, vải…
Hạ tầng giao thông tương đối hoàn chỉnh với sân bay, đường cao tốc, cảng biển
Loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường biển, đường sắt…
Một số công trình trọng điểm: Sân bay quốc tế Vân Đồn, cảng tàu khách Quốc tế Hạ Long, đường cao tốc: Hải Phòng- Hạ Long- Vân Đồn, Vân Đồn- Móng Cái
Nhiệm vụ 3:
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm như ở tiết 1
Trò chơi: AI nhanh hơn!
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Đọc SGK trong 5 phút >>> Gạch chân các từ khóa theo kĩ thuật 5W1H >>> Điền các từ khóa quan trọng vào phiếu bingo. Nguyên tắc không được sửa đáp án, chỉ ghi 1 lần duy nhất.
PHIẾU BINGO
- Bước 2: Tham gia trò chơi – BINGO
+ GV đọc câu hỏi ngắn >>> HS trả lời >>> Nếu đúng thì dùng bút dạ highlight trong phiếu bingo xác nhận đáp án đúng. Nếu có 4 đáp án đúng thẳng hàng (ngang/chéo/dọc) tức là đạt bingo >>> cuối giờ mang lên xác nhận lấy điểm cộng hoặc Hs có số câu trả lời đúng nhiều nhất
16 câu hỏi ngắn:
1/Quảng Ninh bao gồm những ngành kinh tế trọng điểm nào? >>> Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
2/ Ngành công nghiệp của Quảng Ninh bao gồm mấy ngành trọng điểm ? >>> 3 ngành
3/ Quảng Ninh trở thành tỉnh công nghiệp lớn nhất của khu vực>>> Đông Bắc
4/ CN khai thác than phân bố chủ yếu ở đâu? >>> Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí – Đông Triều.
5/ Tỉ trọng giá trị sản xuất than trong ngành công nghiệp khai khoáng có xu hướng >>> Giảm
6/ Sản lượng điện trong những năm vừa qua thay đổi như thế nào >>> tăng nhanh
7/ Kể tên một số nhà máy nhiệt điện ở Quảng Ninh >>> Uông Bí, Cẩm Phả, Mông Dương
8/ Quảng Ninh sản xuất điện chủ yếu từ nguồn năng lượng nào? >>> Than đá
9/ Ngoài sản xuất điện từ than đá, Quảng Ninh còn sản xuất điện từ những nguồn năng lượng nào >>> Thủy điện, năng lượng mặt trời
10/ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chủ yếu tập trung tại các địa phương? >>> Quảng Yên, Hạ Long, Hải Hà, Móng Cái.
11/ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bao gồm những ngành nào? Dệt may, khoáng phi kim loại, chế biến thực phẩm
12/ Thị trường xuất nhập khẩu chính của Quảng Ninh là? -> Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
13/ Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh là -> than sạch, xi măng, xơ, sợi bông, vải…
14/ Kể tên các công trình giao thông trọng điểm? -> Sân bay quốc tế Vân Đồn, cảng tàu khách Quốc tế Hạ Long, đường cao tốc: Hải Phòng- Hạ Long- Vân Đồn, Vân Đồn- Móng Cái
15/Lượng khách du lịch đến Quảng Ninh chủ yếu từ? -> nội địa.
16/ Em hãy kể tên một số địa điểm du lịch tại Quảng Ninh? -> Vịnh Hạ Long, Chùa Yên Tử….
- Bước 3: GV mời HS ngẫu nhiên khái quát thông tin mục lớn này.
- Bước 4: GV chốt ý kiến thức đơn giản.
Nhiệm vụ 3 (tiết 3)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm thực hiện ở nhà tìm hiều về tiềm năng, tình hình phát triển, phân bố, khó khăn, trưng bày, giới thiệu một số sản phẩm nổi tiếng của địa phương và chuẩn bị một số hình ảnh của một số ngành nông nghiệp theo nội dung:
+ Nhóm 1, 4: Nông nghiệp.
+ Nhóm 2, 5: Lâm nghiệp
+ Nhóm 3, 6: Thủy sản
Bước 2: HS tiến hành hoàn thiện sản phẩm nhóm giới thiệu về nội dung được phân công 10 phút, GV theo dõi, hỗ trợ.
Bước 3:
+ Tổ chức phòng tranh “Ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh”: Các nhóm báo cáo sản phẩm, nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép nội dung cơ bản.
+ Các nhóm còn lại nhận xét theo nguyên tắc 3 – 2 – 1.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
3.1. Trò chơi : Kahoot! (10 phút)
GV hướng dẫn hs truy cập Kahoot.it để chơi trò chơi
https://create.kahoot.it/share/c-2/2986ed6d-9587-4dbe-85c8-f60ff5d04ef6
Câu 1: Ngành công nghiệp khai thác than không tập trung tại địa phương nào sau đây?
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu/nêu yêu cầu bài tập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS vẽ biểu đồ kết hợp cột đường
+ Rút ra nhận xét
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
* Nhận xét:
- Khách du lịch và doanh thu du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 có sự biến động mạnh qua các năm
+ Khách du lịch: có sự biến động
Giai đoạn 2015-2018: tăng nhanh, tăng 4,5 triệu lượt khách.
Giai đoạn 2018-2020: Giảm mạnh, giảm 3,4 triệu lượt khách.
+ Doanh thu:
Giai đoạn: 2015-2018 tăng mạnh, tăng 12,7 nghìn tỉ đồng
Giai đoạn: 2018-2020: giảm nhanh, giảm 6,6 nghìn tỉ đồng
Nguyên nhân: do ảnh hưởng của đại dịch covid 19
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của hs và thu vở một số hs chấm điểm
3.3. Bài tập mục 5 tài liệu GDĐP 8 trang 66 (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết về mô hình tăng trưởng “nâu” sang “xanh”.
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giải thích về mô hình tăng trưởng “nâu” sang “xanh”:
Là giảm dần khai khoáng, hướng mạnh sang lĩnh vực du lịch, dịch vụ, đẩy mạnh thu hút đầu tư lĩnh vực công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến.
?Tại sao Quảng Ninh thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ “nâu” sang “xanh”?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh làm việc cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1 số HS chia sẻ suy nghĩ
+ GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng kiến thức đã học để giải quyết tình huống, vấn đề trong cuộc sống.
* Nội dung:
* Sản phẩm:
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy sưu tầm những hình ảnh nổi bật về ngành kinh tế của địa phương em đang sinh sống.
- Là công dân tương lai, em đã chuẩn bị được gì để góp phần thực hiện định hướng phát triển KT của tỉnh nhà?
PHỤ LỤC
PHẾU HỌC TẬP SỐ 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
Bài tập 1: Quan sát bểu đồ và rút ra nhận xét
Từ năm 2015-2020 cấu ngành kinh tế Quảng Ninh đang có nhiều thay đổi:
+ Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp ………., có xu hướng……
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ………….., có xu hướng …….
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm…..., có xu hướng……
BT2: Cho bảng số liệu, hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GRDP phân theo khu vực kinh tế tỉnh Quảng Ninh
PHẾU HỌC TẬP SỐ 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ
Dựa vào bảng 7.2
Em hãy cho biết cơ cấu GRDP theo thành phần kinh tế của Quảng Ninh năm 2011 và năm 2019 thay đổi như thế nào?
PHẾU HỌC TẬP SỐ 3: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LÃNH THỔ KINH TẾ
Đọc SGK trang 58, em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống :
Việc phát huy thế mạnh của các địa phương đã tạo sự phân hóa sản xuất với 5 khu vực chính:
+ Vùng đô thị trung tâm Hạ Long – Cẩm Phả: Là trung tâm kinh tế của Quảng Ninh với các ngành kinh tế chủ chốt là ………………………………………………………………………………………
+ …………………………..: tập trung sản xuất công nghiệp, du lịch, vùng trồng cây ăn quả, vùng sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản.
+ ……………………………………………………………………: hình thành khu kinh tế cửa khẩu, thương mại, du lịch, trồng chè, trồng nông sản, chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản và lâm nghiệp.
+ Tiểu vùng khu kinh tế Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô: phát triển mạnh ……………………………………………………………………………………
+ Khu vực miền núi phía Bắc (Tiên Yên – Ba Chẽ): ……………………….
(Thêm bản đồ hành chính)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHỦ ĐỀ 2:
Bài 7: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Thời gian: 3 tiết
Thời gian: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày khái quát được đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh.
- Nêu được đặc điểm phát triển một số ngành kinh tế trọng điểm (lĩnh vực nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ) của Quảng Ninh.
- Xác định được trên lược đồ sự phân bố một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao, tự thu thập thông tin về Tỉnh
- Giao tiếp và hợp tác; sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với bảng số liệu, tranh ảnh trình bày thông tin, ý tưởng và thực hiện phối hợp cùng các thành viên khác trong nhóm.
2.2. Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức khoa học
- NL tìm hiểu địa lí: Khai thác tài liệu VB;
+ Phân tích số liệu để biết đặc điểm kinh tế của tỉnh.
+ Khai thác Internet: biết lấy thông tin số liệu
- NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu mới, liên hệ thực tế
3. Phẩm chất:
- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề xây dựng quê hương, yêu quê hương, đất nước.
- Chăm chỉ: Chủ động, tự giác thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu
- Lược đồ tự nhiên tỉnh Quảng Ninh.
- Lược đồ kinh tế Quảng Ninh
- Hình ảnh hoạt động các ngành kinh tế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
* Mục tiêu:
- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về Quảng Ninh. Từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài mới
-> Kết nối với bài học ...
* Nội dung: học sinh quan sát video
* Sản phẩm:
* Cách tiến hành:
Qua quan sát video em liên tưởng đến ngành kinh tế nào-> Dẫn vào bài:
Không chỉ có ngành du lịch, Quảng Ninh còn là một tỉnh cơ cấu kinh tế phát triển toàn diện. Trong đó, công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu GDP, là tỉnh khai thác than lớn nhât của nước ta, các ngành khai thác, nuôi trồng chế biến thủy hải sản, dịch vụ như du lịch, thương mại đang là thế mạnh của tỉnh Quảng Ninh. Để biết rõ hơn về đặc điểm phát triển kinh tế của Quảng Ninh, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh (12 phút)
* Mục tiêu:
- Trình bày khái quát được đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh
* Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK trang 55 thực hiện nhiệm vụ GV giao.
* Sản phẩm:
- Kinh tế liên tục tăng trưởng cao và ổn định.
- Cơ cấu chuyển dịch tích cực theo hướng bền vững.
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 ước đạt trên 6.742 USD/ người/năm, gấp 2 lần bình quân chung của cả nước.
- Tốc độ tăng trưởng GRDP Quảng Ninh giai đoạn 2011-2020 ở mức cao và không ổn định.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (5 phút)
+ HS đọc nội dung thông tin tài liệu trang 55,kết hợp quan sát biểu đồ hình 7.1, 7.2 trong 2 phút, gạch chân, ghi nhớ các nội dung kiến thức về đặc điểm kinh tế của Quảng Ninh
+ Sau 2 phút, HS gấp SGK và tham gia vào trò chơi: VÒNG QUAY MAY MẮN
Câu 1: Tốc độ tăng GRDP hằng năm Quảng Ninh đứng thứ mấy trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Đứng thứ 4
Câu 2: Quan sát biểu đồ, GRDP bình quân đầu người của Quảng Ninh đứng thứ mấy trong vùng Đồng Bằng Sông Hồng?
- Thứ nhất.
- Đứng thứ 2.
- Đứng thứ 3.
- Thứ 4.
Câu 3: Quan sát biểu đồ 7.2, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giai đoạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP giảm mạnh
B. Giai doạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP tăng nhanh
C. Giai đoạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP ổn định
D. Giai đoạn 2011-2020: tốc độ tăng trưởng GRDP có sự biến động
Câu 4: Dưạ vào biểu đồ hình 7.1, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tăng liên tục.
B. Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có sự biến động.
C.Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ổn định.
D.Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giảm liên tục.
Câu 5: Nền kinh tế Quảng Ninh còn gặp khó khăn gì trong quá trình phát triển?
(Thiên tai, tình trạng ô nhiễm môi trường, sự chênh lệch về cơ sở hạ tầng giữa các vùng thành thị với vùng miền núi và hải đảo còn khá lớn, thiếu lao động đã qua đào tạo)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc, gạch chân các nội dung chính trong tài liệu, quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của các cặp đôi và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế (20’)
* Mục tiêu: HS Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh.
* Nội dung: HS trả lời các câu hỏi
* Sản phẩm:
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách chia nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép:
GV chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm chia thành 3 nhóm nhỏ
Cụm 1 | Cụm 2 | |
1 | 4 | |
2 | 5 | |
3 | 6 |
Chia nhóm chuyên gia thảo luận trong 5 phút: ( 6 -8 học sinh/ 1 nhóm)
+ Nhóm 1,4: Trao đổi, thảo luận tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hoàn thành phiếu học tập 1+ Nhóm 2,5: Trao đổi, thảo luận tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế hoàn thành phiếu học tập 2
+ Nhóm 3,6: Trao đổi, thảo luận tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế hoàn thành phiếu học tập 3
+ Tạo nhóm mảnh ghép thảo luận trong 10 phút: Các nhóm học sinh lần lượt đếm từ 1-6. học sinh có cùng số thứ tự tạo thành nhóm mới
Nhiệm vụ: Lần lượt thành viên đại diện từng nhóm chuyên gia chia sẻ nội dung đã tìm hiểu được ở vòng 1 cho các thành viên còn lại cùng trao đổi.
+ Cả nhóm thống nhất vẽ sơ đồ tư duy về chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quảng Ninh vào giấy A4 hoặc A3.
+ Nhóm nào làm việc tích cực, làm việc hiệu quả đúng nhanh nhất mỗi HS của nhóm sẽ nhận 1 dấu + để tích đổi điểm.
- Bước 2: HS nghe hướng dẫn, làm việc theo nhóm GV đã hướng dẫn để hoàn thành các nhiệm vụ tương ứng trong PHT.
- Bước 3: GV cho các nhóm trưng bày sản phẩm. Mỗi nội dung GV chọn bất kì một nhóm lên trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4:
+ GV chuẩn kiến thức cho các nhóm đối chiếu đánh giá chéo và tặng +.
Tiêu chí | Yêu cầu SP | Điểm đánh giá |
Nội dung (Chiếm 60% TSĐ) | Phân tích được chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế | 2 |
Phân tích được chuyển dịch cơ cấu ngành | 2 | |
Phân tích được chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế | 2 | |
Hình thức (Chiếm 20% TSĐ) | Sơ đồ tư duy rõ ràng, trình bày khoa học | 1 |
Trình bày sáng tạo, đẹp, thu hút | 1 | |
Lời nói, cử chỉ | Người trình bày tự tin, diễn đạt dễ hiểu, to, rõ ràng | 1 |
Tham gia thực hiện | 100% các thành viên tham gia thực hiện | 1 |
TIẾT 3: Nhiệm vụ 3- Nông nghiệp).
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số ngành kinh tế trọng điểm của Quảng Ninh
a) Mục tiêu
Nêu được đặc điểm phát triển một số ngành kinh tế trọng điểm (lĩnh vực nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ) của Quảng Ninh.
- Xác định được trên lược đồ sự phân bố một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh.
b)Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ, biểu đồ để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các sản phẩm theo nhóm
* Công nghiệp:
- Ngành khai thác than: chiếm 90% Sản lượng than cả nước. Sản lượng than liên tục tăng
- Sản lượng điện tăng nhanh. Một số nhà máy nhiệt điện :Uông Bí, Cẩm Phả, Mông Dương...
- Công nghiệp chế biến, chế tạo: dệt may, khoáng phi kim loại, chế biến thực phẩm…các nhà máy: Quảng Yên, Hạ Long, Móng Cái, Hải Hà.
* Dịch vụ:
Thị trường xuất nhập khẩu: Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
Mặt hàng xuất khẩu: than sạch, xi măng, xơ, sợi bông, vải…
Hạ tầng giao thông tương đối hoàn chỉnh với sân bay, đường cao tốc, cảng biển
Loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường biển, đường sắt…
Một số công trình trọng điểm: Sân bay quốc tế Vân Đồn, cảng tàu khách Quốc tế Hạ Long, đường cao tốc: Hải Phòng- Hạ Long- Vân Đồn, Vân Đồn- Móng Cái
Nhiệm vụ 3:
Ngành | Nông nghiệp N1 | Lâm nghiệp N2 | Thủy sản N3 |
Tiềm Năng | Có nhiều tiềm năng và lợi thế cả về điều kiện thổ nhưỡng, nguồn nước khí hậu, nguồn lao động dồi dào với nhiều kinh nghiệm để phát triển nông nghiệp | - Địa hình chủ yếu là đồi núi, Quảng Ninh hiện có gần 70% diện tích tự nhiên là rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp | QN có 2.077 đảo lớn nhỏ, bờ biển dài 250 km, nằm trong ngư trường: Quảng ninh- Hải Phòng, nhiều đảo, bãi biển, eo vịnh à thuận lợi phát triển ngành thuỷ sản. |
Tình hình phát triển | - Ngành trồng trọt: chiếm 70,4 % GDP nông nghiệp. + Bao gồm các cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp: lúa, rau, hoa màu + Cây lúa: Năng suất lúa liên tục tăng + Vùng trồng rau, hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp có xu hướng phát triển mạnh - Chăn nuôi: + Đang phát triển theo phương thức sản xuất quy mô lớn , áp dụng kĩ thuật công nghệ tiên tiến đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế + Các vật nuôi chủ yếu: lợn, trâu, bò. | - Vai trò: Thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường sinh thái. - Độ che phủ rừng thấp : 55% - Bao gồm : rừng SX, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. | - cơ cấu giá trị sản lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng cao hơn khai thác - tăng khai thác xa bờ, giảm khai thác vùng gần bờ |
Phân bố | - Lúa được trồng nhiều nhất ở Đông Triều, Quảng Yên, Hải Hà, Tiên Yên - Cây ăn quả trồng nhiều nhất ở Đông Triều, Uông Bí. - Chăn nuôi: + gia súc : Bình Liêu, Hải Hà, Quảng Yên, Móng Cái. + lợn: Đông Triều, Quảng Yên, Hải Hà. + gà, vịt, cà sáy: ở Tiên Yên | Hạ Long, Ba Chẽ, Tiên Yên và Vân Đồn đứng đầu về diện tích đất lâm nghiệp - chủ yếu là keo (rừng sản xuất) và thông (rừng phòng hộ). | Nuôi trồng thuỷ sản tập trung sản phẩm nuôi tôm, nhuyễn thể, cá biển ở Vân Đồn, Đầm Hà, Hải Hà, Cẩm Phả |
Khó khăn/ Hạn chế | - Quy mô còn nhỏ, - Sản phẩm hàng hóa tạo ra chưa đa dạng. - Chưa hình thành được nhiều vùng sản xuất nông sản hàng hoá tập trung | - Chất lượng rừng nhiều nơi giảm sút. - Các cơ sở chế biến lâm sản nhỏ lẻ, manh mún - Tình trạng xâm lấn đất lâm nghiệp, khai thác trái phép lâm sản vẫn còn. | - Trình độ lao động thấp.- Diện tích nuôi có lợi thế có dấu hiệu bị thu hẹp do xung đột về không gian phát triển với hoạt động công nghiệp, đô thị hoá và du lịch.- Phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, chưa bền vững, có nơi, có lúc còn tự phát. |
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm như ở tiết 1
Trò chơi: AI nhanh hơn!
- Đại diện nhóm lên nhận một số hình ảnh về các ngành kinh tế ở Quảng Ninh, yêu cầu hs sắp xếp các hình ảnh theo các ngành kinh tế.
- Nhóm nào sắp xếp nhanh, chính xác nhất sẽ chiến thắng
- Bước 1: Đọc SGK trong 5 phút >>> Gạch chân các từ khóa theo kĩ thuật 5W1H >>> Điền các từ khóa quan trọng vào phiếu bingo. Nguyên tắc không được sửa đáp án, chỉ ghi 1 lần duy nhất.
PHIẾU BINGO
+ GV đọc câu hỏi ngắn >>> HS trả lời >>> Nếu đúng thì dùng bút dạ highlight trong phiếu bingo xác nhận đáp án đúng. Nếu có 4 đáp án đúng thẳng hàng (ngang/chéo/dọc) tức là đạt bingo >>> cuối giờ mang lên xác nhận lấy điểm cộng hoặc Hs có số câu trả lời đúng nhiều nhất
16 câu hỏi ngắn:
1/Quảng Ninh bao gồm những ngành kinh tế trọng điểm nào? >>> Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
2/ Ngành công nghiệp của Quảng Ninh bao gồm mấy ngành trọng điểm ? >>> 3 ngành
3/ Quảng Ninh trở thành tỉnh công nghiệp lớn nhất của khu vực>>> Đông Bắc
4/ CN khai thác than phân bố chủ yếu ở đâu? >>> Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí – Đông Triều.
5/ Tỉ trọng giá trị sản xuất than trong ngành công nghiệp khai khoáng có xu hướng >>> Giảm
6/ Sản lượng điện trong những năm vừa qua thay đổi như thế nào >>> tăng nhanh
7/ Kể tên một số nhà máy nhiệt điện ở Quảng Ninh >>> Uông Bí, Cẩm Phả, Mông Dương
8/ Quảng Ninh sản xuất điện chủ yếu từ nguồn năng lượng nào? >>> Than đá
9/ Ngoài sản xuất điện từ than đá, Quảng Ninh còn sản xuất điện từ những nguồn năng lượng nào >>> Thủy điện, năng lượng mặt trời
10/ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chủ yếu tập trung tại các địa phương? >>> Quảng Yên, Hạ Long, Hải Hà, Móng Cái.
11/ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bao gồm những ngành nào? Dệt may, khoáng phi kim loại, chế biến thực phẩm
12/ Thị trường xuất nhập khẩu chính của Quảng Ninh là? -> Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
13/ Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh là -> than sạch, xi măng, xơ, sợi bông, vải…
14/ Kể tên các công trình giao thông trọng điểm? -> Sân bay quốc tế Vân Đồn, cảng tàu khách Quốc tế Hạ Long, đường cao tốc: Hải Phòng- Hạ Long- Vân Đồn, Vân Đồn- Móng Cái
15/Lượng khách du lịch đến Quảng Ninh chủ yếu từ? -> nội địa.
16/ Em hãy kể tên một số địa điểm du lịch tại Quảng Ninh? -> Vịnh Hạ Long, Chùa Yên Tử….
- Bước 3: GV mời HS ngẫu nhiên khái quát thông tin mục lớn này.
- Bước 4: GV chốt ý kiến thức đơn giản.
Nhiệm vụ 3 (tiết 3)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm thực hiện ở nhà tìm hiều về tiềm năng, tình hình phát triển, phân bố, khó khăn, trưng bày, giới thiệu một số sản phẩm nổi tiếng của địa phương và chuẩn bị một số hình ảnh của một số ngành nông nghiệp theo nội dung:
+ Nhóm 1, 4: Nông nghiệp.
+ Nhóm 2, 5: Lâm nghiệp
+ Nhóm 3, 6: Thủy sản
Bước 2: HS tiến hành hoàn thiện sản phẩm nhóm giới thiệu về nội dung được phân công 10 phút, GV theo dõi, hỗ trợ.
Bước 3:
+ Tổ chức phòng tranh “Ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh”: Các nhóm báo cáo sản phẩm, nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép nội dung cơ bản.
+ Các nhóm còn lại nhận xét theo nguyên tắc 3 – 2 – 1.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
3.1. Trò chơi : Kahoot! (10 phút)
GV hướng dẫn hs truy cập Kahoot.it để chơi trò chơi
https://create.kahoot.it/share/c-2/2986ed6d-9587-4dbe-85c8-f60ff5d04ef6
Câu 1: Ngành công nghiệp khai thác than không tập trung tại địa phương nào sau đây?
- Hạ Long.
- Cẩm Phả.
- Uông Bí – Đông Triều.
- Quảng Yên.
- 5.
- 6.
- 7.
- 8.
- 7,9%.
- 9,7%.
- 8,9%.
- 9,8%.
- Ô nhiễm môi trường.
- Giá trị kinh tế cao.
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- than sạch, xi măng, hoa quả.
- than sạch, xi măng, clanke.
- sợi bông cotton, vải, dăm gỗ.
- dăm gỗ, dầu thực vật,than sạch.
- Đông Triều, Quảng Yên, Hải Hà, Tiên Yên.
- Đông Triều, Uông Bí, Hải Hà, Tiên Yên.
- Quảng Yên, Hải Hà, Tiên Yên, Đầm Hà.
- Uông Bí, Hải Hà, Tiên Yên, Móng Cái.
- Bình Liêu.
- Tiên Yên.
- Đầm Hà.
- Quảng Yên.
- 40%.
- 45%.
- 50%.
- 55%.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu/nêu yêu cầu bài tập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS vẽ biểu đồ kết hợp cột đường
+ Rút ra nhận xét
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
* Nhận xét:
- Khách du lịch và doanh thu du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 có sự biến động mạnh qua các năm
+ Khách du lịch: có sự biến động
Giai đoạn 2015-2018: tăng nhanh, tăng 4,5 triệu lượt khách.
Giai đoạn 2018-2020: Giảm mạnh, giảm 3,4 triệu lượt khách.
+ Doanh thu:
Giai đoạn: 2015-2018 tăng mạnh, tăng 12,7 nghìn tỉ đồng
Giai đoạn: 2018-2020: giảm nhanh, giảm 6,6 nghìn tỉ đồng
Nguyên nhân: do ảnh hưởng của đại dịch covid 19
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của hs và thu vở một số hs chấm điểm
3.3. Bài tập mục 5 tài liệu GDĐP 8 trang 66 (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết về mô hình tăng trưởng “nâu” sang “xanh”.
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giải thích về mô hình tăng trưởng “nâu” sang “xanh”:
Là giảm dần khai khoáng, hướng mạnh sang lĩnh vực du lịch, dịch vụ, đẩy mạnh thu hút đầu tư lĩnh vực công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến.
?Tại sao Quảng Ninh thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ “nâu” sang “xanh”?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh làm việc cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1 số HS chia sẻ suy nghĩ
+ GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan.
Hoạt động 4: Vận dụng – 5 phút
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng kiến thức đã học để giải quyết tình huống, vấn đề trong cuộc sống.
* Nội dung:
* Sản phẩm:
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy sưu tầm những hình ảnh nổi bật về ngành kinh tế của địa phương em đang sinh sống.
- Là công dân tương lai, em đã chuẩn bị được gì để góp phần thực hiện định hướng phát triển KT của tỉnh nhà?
----------------------------------------------
PHỤ LỤC
PHẾU HỌC TẬP SỐ 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
Bài tập 1: Quan sát bểu đồ và rút ra nhận xét
Từ năm 2015-2020 cấu ngành kinh tế Quảng Ninh đang có nhiều thay đổi:
+ Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp ………., có xu hướng……
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ………….., có xu hướng …….
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm…..., có xu hướng……
BT2: Cho bảng số liệu, hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GRDP phân theo khu vực kinh tế tỉnh Quảng Ninh
PHẾU HỌC TẬP SỐ 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ
Dựa vào bảng 7.2
Em hãy cho biết cơ cấu GRDP theo thành phần kinh tế của Quảng Ninh năm 2011 và năm 2019 thay đổi như thế nào?
PHẾU HỌC TẬP SỐ 3: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LÃNH THỔ KINH TẾ
Đọc SGK trang 58, em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống :
Việc phát huy thế mạnh của các địa phương đã tạo sự phân hóa sản xuất với 5 khu vực chính:
+ Vùng đô thị trung tâm Hạ Long – Cẩm Phả: Là trung tâm kinh tế của Quảng Ninh với các ngành kinh tế chủ chốt là ………………………………………………………………………………………
+ …………………………..: tập trung sản xuất công nghiệp, du lịch, vùng trồng cây ăn quả, vùng sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản.
+ ……………………………………………………………………: hình thành khu kinh tế cửa khẩu, thương mại, du lịch, trồng chè, trồng nông sản, chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản và lâm nghiệp.
+ Tiểu vùng khu kinh tế Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô: phát triển mạnh ……………………………………………………………………………………
+ Khu vực miền núi phía Bắc (Tiên Yên – Ba Chẽ): ……………………….
(Thêm bản đồ hành chính)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!