- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án giáo dục địa phương đồng nai lớp 7 CẢ NĂM 2024-2025 * ĐÃ SỬA được soạn dưới dạng file word gồm 81 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung (đề tài, chủ đề…) và hình thức (số lượng câu, tiếng, vần, nhịp…) của một số văn bản ca dao, tục ngữ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết, thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm.
- Nhận xét được một số yếu tố của ca dao, tục ngữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận diện được từ ngữ địa phương.
- Thuộc được một số bài ca dao, tục ngữ địa phương.
- Viết được bài văn cảm nhận về một bài ca dao.
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về năng lực:
- Nhận biết một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung (đề tài, chủ đề…) và hình thức (số lượng câu, tiếng, vần, nhịp…) của một số văn bản ca dao, tục ngữ.
2. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mến và tự hào về văn học (ca dao, tục ngữ) địa phương.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Đồng Nai lớp 7, tư liệu về khái niệm ca dao, tục ngữ Việt Nam, laptop, bài giảng điện tử, remote, phiếu học tập,…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GV…
Ngày dạy: 19/9/ 2024
CHỦ ĐỀ 1:
CA DAO, TỤC NGỮ ĐỒNG NAI
KHÁI QUÁT VỀ CA DAO, TỤC NGỮ ĐỒNG NAI
CA DAO, TỤC NGỮ ĐỒNG NAI
KHÁI QUÁT VỀ CA DAO, TỤC NGỮ ĐỒNG NAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung (đề tài, chủ đề…) và hình thức (số lượng câu, tiếng, vần, nhịp…) của một số văn bản ca dao, tục ngữ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết, thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm.
- Nhận xét được một số yếu tố của ca dao, tục ngữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận diện được từ ngữ địa phương.
- Thuộc được một số bài ca dao, tục ngữ địa phương.
- Viết được bài văn cảm nhận về một bài ca dao.
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về năng lực:
- Nhận biết một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung (đề tài, chủ đề…) và hình thức (số lượng câu, tiếng, vần, nhịp…) của một số văn bản ca dao, tục ngữ.
2. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mến và tự hào về văn học (ca dao, tục ngữ) địa phương.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Đồng Nai lớp 7, tư liệu về khái niệm ca dao, tục ngữ Việt Nam, laptop, bài giảng điện tử, remote, phiếu học tập,…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: 1. Đọc một số câu ca dao hoặc tục ngữ mà em biết. 2. Trình bày một bài ca dao, dân ca Đồng Nai mà em biết. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao, dân ca đó. c. Sản phẩm: - Nhà Bè nước chảy chia hai d. Tổ chức thực hiện:Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về. - Đồng Nai xứ sở lạ lùng Dưới sông sấu lội, trên rừng cọp um. - Đồng Nai nước ngọt gió hiền Biên Hùng muôn thuở đây miền an vui. - Đồng Nai gạo trắng nước trong Ai đi đến đó thời không muốn về. - Gv tổ chức trò chơi: “Sứ giả văn học Đồng Nai”, chia lớp thành 2 nhóm thi đọc những bài ca dao, tục ngữ về Đồng Nai mà em biết. Sau đó, lựa chọn trình bày ngắn gọn cảm nghĩ (khoảng 3 câu) về bài ca dao, tục ngữ mà em tâm đắc. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Sưu tầm ca dao, tục ngữ ĐN và HS suy nghĩ về câu hỏi chia sẻ những suy nghĩ cảm xúc của bản thân. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh trình bày ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét ý kiến của học sinh. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Thể loại ca dao, tục ngữ Đồng Nai khá phong phú, để biết rõ hơn về thể loại này, tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học: Khái quát về ca dao, tục ngữ Đồng Nai Hoạt động 2 KHÁM PHÁ * Nhiệm vụ 1: Đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai. a. Mục tiêu: Nhận biết một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai. b. Nội dung: HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của giáo viên yêu cầu: 1. Em hiểu thế nào là ca dao, tục ngữ? 2. Ca dao, tục ngữ quê hương Đồng Nai được ra đời từ đâu? Thể hiện những cảm xúc, tình cảm gì của con người? 3. Sắp xếp những câu ca dao, tục ngữ vừa tìm được ở hoạt động 1 theo từng thể loại. c. Sản phẩm dự kiến: 1. Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. - Tục ngữ: là những câu thơ ngắn gọn, có nhịp điệu, vần điệu do chính nhân dân lao động sáng tác và lưu truyền nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của họ. 2. Vào thế kỷ XVII, vùng đất Đồng Nai tiếp nhận những làn sóng di dân lớn từ Thuận - Quảng vào. Khi đặt chân đến vùng đất mới, cư dân mang theo nỗi niềm của người xa xứ cùng những cảm xúc về vùng đất Đồng Nai. Ca dao Đồng Nai từ lâu đã là tiếng nói của con người Đồng Nai, thể hiện tình yêu thiên nhiên tươi đẹp, nói lên đời sống lao động gặp nhiều khó khăn, tính cách hào sảng, nghĩa hiệp của người dân nơi đây và tinh thần chiến đấu anh dũng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Đó cũng chính là những giá trị không bao giờ phai của ca dao Đồng Nai. Tục ngữ, ca dao Đồng Nai đúc kết kinh nghiệm sống về vùng đất mới và những tâm trạng, tình cảm của người Đồng Nai. 3. HS suy nghĩ lựa chọn tương ứng với mỗi thể loại. d. Tổ chức thực hiện: - Gv đặt câu hỏi yêu câu HS thảo luận cặp đôi (4’). - HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh trình bày ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét ý kiến của học sinh. * Nhiệm vụ 2: Một số yếu tố nội dung và hình thức văn bản ca dao, tục ngữ. a. Mục tiêu: Nhận biết được một số yếu tố nội dung (đề tài, chủ đề…) và hình thức (số lượng câu, tiếng, vần, nhịp…) của một số văn bản ca dao, tục ngữ. b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên yêu cầu: Em hãy trình bày những hiểu biết của bản thân về nội dung và hình thức ca dao, tục ngữ Đồng Nai. c. Sản phẩm dự kiến: Các câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS.
- Gv đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm (8-9HS). - HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Mỗi nhóm cử đại diện một thành viên thuyết trình trước lớp . Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét ý kiến của học sinh. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm. Câu 1. Ca dao là: a. lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. b. thuộc thể thơ lục bát, mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. c. những câu hát dân ca thể hiện tình cảm của tác giả dân gian với con người, thiên nhiên,… d. là những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca, được viết theo thể thơ lục bát. Câu 2. Điền từ còn thiếu: Tục ngữ là những câu thơ ………., có nhịp điệu, vần điệu do chính nhân dân lao động sáng tác và lưu truyền nhằm ……………. của họ. a. lục bát, biểu lộ tình cảm b. lục bát, đúc kết kinh nghiệm và tri thức c. ngắn ngọn, biểu lộ tình cảm d. ngắn gọn, đúc kết kinh nghiệm và tri thức Câu 3. Nghệ thuật của ca dao: a. Cô đọng, vần điệu nghiêm ngặt, ngôn từ trau chuốt, uyển chuyển, sử dụng đa dạng nhiều biện pháp tu từ. b. Ngắn gọn, vần điệu ít nghiêm ngặt, ngôn từ trau chuốt, uyển chuyển, sử dụng đa dạng nhiều biện pháp tu từ. c. Ngắn gọn, vần điệu ít nghiêm ngặt, hay phá cách lục bát, ít chải chuốt ngôn từ, lời thơ mộc mạc, chân thành. d. Cô đọng, ngôn từ trau chuốt, uyển chuyển, sử dụng đa dạng nhiều biện pháp tu từ; lời thơ mộc mạc, chân thành. Câu 4. Hình thức của tục ngữ: a. Cách nói ngắn gọn, chân phương, bố cục sắp xếp đối xứng các vế câu (thanh, từ, ý). b. Khúc chiết, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thời tiết, lao động sản xuất,… c. Ngắn gọn, vần điệu ít nghiêm ngặt, ngôn từ uyển chuyển, sử dụng đa dạng nhiều biện pháp tu từ. d. Cô đọng, ngôn từ uyển chuyển, sử dụng đa dạng nhiều biện pháp tu từ; lời thơ mộc mạc, chân thành. Câu 5. Ca dao Đồng Nai ít xuất hiện: a. Những bài ca dao về tình cảm gia đình. b. Những bài ca dao về tình yêu làng quê, xứ sở. c. Những bài ca dao giới thiệu đặc sản vùng Đồng Nai. d. Những bài ca dao than thân. c. Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS chơi trò chơi bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ đề trả lời câu hỏi B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: HS trả lời câu hỏi B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét ý kiến của học sinh. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, biết ứng dụng sơ đồ tư duy trong việc tóm tắt nội dung bài học. b. Nội dung: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát ca dao tục ngữ Đồng Nai c. Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát ca dao tục ngữ Đồng Nai B2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ thống lại kiến thức bài học B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Một hs báo cáo kết quả học tập | I.Khái quát về ca dao, tục ngữ Đồng Nai Tục ngữ, ca dao Đồng Nai là sản phẩm tinh thần của các tộc người sinh sống trên đất Đồng Nai. 1.Ca dao Đồng Nai rất phong phú phản ánh đời sống sinh hoạt, tình cảm, tâm hồn của người Đồng Nai, tự hào về sự giàu đẹp, trù phú của quê hương mình, và những phẩm chất tốt đẹp
Về hình thức phần lớn đểu có vần vè, hay có đối vẩn gieo phong phú, có khi vần liền, có khi vần cách, thậm chí vần gieo theo thể lục bát: II. LUYỆN TẬP |
TỔ TRƯỞNG DUYỆT | BAN GIÁM HIỆU DUYỆT |
.......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... | .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... |
|