- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,409
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8 TỈNH PHÚ THỌ TIẾT 17, 19. CHỦ ĐỀ 6: TỪ ĐỊA PHƯƠNG Ở PHÚ THỌ được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được sự phong phú của từ địa phương ở Phú Thọ.
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ địa phương ở Phú Thọ, trong đó có những từ ngữ có giá trị biểu đạt riêng, góp phần làm phong phú kho từ vựng tiếng Việt.
- Sưu tầm được một số từ ngữ địa phương ở Phú Thọ nói chung và tại nơi mình cư trú nói riêng.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân
- Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực tự quản lý, Năng lực hợp tác, Năng lực sử dụng ngôn ngữ...
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý, giữ gìn và sử dụng từ ngữ địa phương trong ngữ cảnh phù hợp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng đã học vào đời sống hằng ngày.
- Tự hào về truyền thống lịch sử và ngôn ngữ quê hương Phú Thọ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A4 để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
- Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Phú Thọ lớp 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Tổ chức
- Xác định được vấn đề cần giải quyết liên quan đến bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chiếu bốn câu thơ:
Em hiểu “đà” là gì và “bắc đà cấy lúa” nghĩa là thế nào?
Kể tên một số từ ngữ chỉ có ở Phú Thọ hoặc một vài địa phương xung quanh Phú Thọ (Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, ...) mà không có hoặc ít dùng ở nơi khác.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện yêu cầu
GV: Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích từ ngữ và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
- GV nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Dự kiến sản phẩm: Đại diện nhóm HS thuyết trình theo ý hiểu với câu hỏi trên.
GV:
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
b. Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
TIẾT 17, 19. CHỦ ĐỀ 6: TỪ ĐỊA PHƯƠNG Ở PHÚ THỌ
(Thời lượng: 02 tiết)
(Thời lượng: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được sự phong phú của từ địa phương ở Phú Thọ.
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ địa phương ở Phú Thọ, trong đó có những từ ngữ có giá trị biểu đạt riêng, góp phần làm phong phú kho từ vựng tiếng Việt.
- Sưu tầm được một số từ ngữ địa phương ở Phú Thọ nói chung và tại nơi mình cư trú nói riêng.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân
- Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực tự quản lý, Năng lực hợp tác, Năng lực sử dụng ngôn ngữ...
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý, giữ gìn và sử dụng từ ngữ địa phương trong ngữ cảnh phù hợp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng đã học vào đời sống hằng ngày.
- Tự hào về truyền thống lịch sử và ngôn ngữ quê hương Phú Thọ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A4 để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
- Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Phú Thọ lớp 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Tổ chức
Tiết | Ngày giảng | Ghi chú | ||
8A | 8B | 8C | ||
17 | ||||
19 |
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh hứng thú cho HS đi vào tìm hiểu bài mới.- Xác định được vấn đề cần giải quyết liên quan đến bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chiếu bốn câu thơ:
Một vùng năn lác thụt lầy
Bắc đà cấy lúa bùn dây đỉnh đầu
Bờ ngòi trắng xóa hoa lau
Mẹ vơ chập tối mớ rau tập tàng
Bắc đà cấy lúa bùn dây đỉnh đầu
Bờ ngòi trắng xóa hoa lau
Mẹ vơ chập tối mớ rau tập tàng
(Hà Phạm Phú)
Em hiểu “đà” là gì và “bắc đà cấy lúa” nghĩa là thế nào?
Kể tên một số từ ngữ chỉ có ở Phú Thọ hoặc một vài địa phương xung quanh Phú Thọ (Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, ...) mà không có hoặc ít dùng ở nơi khác.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện yêu cầu
GV: Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích từ ngữ và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
- GV nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Dự kiến sản phẩm: Đại diện nhóm HS thuyết trình theo ý hiểu với câu hỏi trên.
GV:
- “đà”: cây tre dài dùng để đứng lên khi cấy, làm cỏ cho loại ruộng bềnh (ruộng lầy thụt).
- “bắc đà cấy lúa”: đặt/gác ... cây cây tre dài để cấy, làm cỏ ở ruộng lầy thụt.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Tìm hiểu Từ ngữ địa phương ở Phú Thọ.
a. Mục tiêu: HS nắm vững khái niệm từ địa phương và những lưu ý khi sử dụng lớp từ này. Thấy được sự phong phú của từ địa phương ở Phú Thọ, đồng thời nắm được nghĩa một số từ ngữ địa phương ở Phú Thọ, trong đó có những từ ngữ có giá trị biểu đạt riêng, góp phần làm phong phú kho từ vựng tiếng Việt.b. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. HS đọc câu chuyện: Tiếng quê hương. NV1 (Nhóm 1): Câu chuyện trên có những từ địa phương nào? NV2 (Nhóm 2): Trong những tình huống đó, từ nào nên dùng, từ nào không nên dùng? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện yêu cầu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Tìm những từ ngữ có tính cụ thể, biểu cảm hơn từ toàn dân? - Tìm những từ ngữ có giá trị phân loại sự vật, hiện tượng ở những cấp độ nhỏ hơn? - Tìm những từ ngữ hiện ít dùng trong từ toàn dân? - Em hiểu thế nào là từ địa phương, từ địa phương Phú Thọ? Những đóng góp, hạn chế của từ địa phương và lưu ý khi sử dụng ? NV1 (Nhóm 1): Bảng 1 NV2 (Nhóm 2): Bảng 2 NV3 (Nhóm 3): Bảng 3 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện yêu cầu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. | 1. Đọc câu chuyện: Tiếng quê hương (TL/43,44). - Từ địa phương: bá, chó cắn. - Nên dùng: bá; Không nên dùng: chó cắn. 2. Xem các bảng từ. - Những từ ngữ có tính cụ thể, biểu cảm hơn từ toàn dân: tằn tặt, bò be, chòe choẹt, ... - Những từ ngữ có giá trị phân loại sự vật, hiện tượng ở những cấp độ nhỏ hơn: rô don, cá chòi, diếc de, diếc ve, ... - Những từ ngữ hiện ít dùng trong từ toàn dân: đừng, khoái, sủi, cúp đầu, cúp tóc, ... *Kết luận: - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. + Có mặt tích cực: là vốn quý bổ sung, đóng góp vào kho từ vựng toàn dân, tạo ra sự đa dạng, phong phú cho tiếng nói và văn hóa dân tộc. + Hạn chế: gây trở ngại phần nào cho việc giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau của một nước. -Từ đia phương Phú Thọ là những từ ngữ được dùng trong phạm vi tỉnh Phú Thọ (và có thể một vài tỉnh lân cận) hoặc cộng đồng người quê Phú Thọ sinh sống ở địa phương khác. - Từ địa phương Phú Thọ khá phong phú, nó phản ánh sự đa dạng về tự nhiên, ngành nghề, văn hóa và đời sống của người Phú Thọ. - Sử dụng từ ngữ địa phương: Có thái độ đúng đắn, trân trọng, giữ gìn với từ địa phương; sử dụng phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. |