- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,757
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án học thông qua chơi lớp 1 tất cả các môn được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án học thông qua chơi lớp 1 về ở dưới.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Mận
Môn: Toán -Lớp 1.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đặt tính và thực hiện được phép tính trừ trong phạm vi100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học.
- Góp phần phát triển: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
- Tạo cơ hội chăm chỉ, trách nhiệm, tự tin, đoàn kết
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án trình chiếu, máy tính, bảng phụ; Các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
- HS: Các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; SGK, vở BT toán; bảng con; phấn; bút.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
GIÁO ÁN HỌC THÔNG QUA CHƠI
TIẾT 89: PHÉP TRỪ DẠNG 27- 4; 36 - 40 (TIẾT 1)
TIẾT 89: PHÉP TRỪ DẠNG 27- 4; 36 - 40 (TIẾT 1)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Mận
Môn: Toán -Lớp 1.
TIẾT 89: PHÉP TRỪ DẠNG 27- 4; 36 - 40 (TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đặt tính và thực hiện được phép tính trừ trong phạm vi100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học.
- Góp phần phát triển: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
- Tạo cơ hội chăm chỉ, trách nhiệm, tự tin, đoàn kết
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án trình chiếu, máy tính, bảng phụ; Các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
- HS: Các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; SGK, vở BT toán; bảng con; phấn; bút.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Hoạt động khởi động a) HDHS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 - 15. GV chuẩn bị các phép tính cho vào trong hộp quà. Bạn đầu tiên GV gọi theo tinh thần xung phong, HS chọn 1 quà trong hộplà 1 phép tính, nêu đúng kết quả của phép tính được truyền hộp quà cho bạn tiếp theo (nêu gặp khó khan có thể tìm sự hỗ trợ từ bạn) 23 - 11= ; 30 - 10 = ; 29 - 18= 54 - 13 = ; 60 - 40 = ; 90 - 50 = Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. b) Yêu cầu HS quan sát tranh trang 142 và chia sẻ nhóm 2. Quan sát được những gì? - GV chiếu tranh. - Mở video trên học liệu yêu cầu HS quan sát. *Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27- 4 bằng cách thao tác trên các khối lập phương. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức *Tính 27 - 4 = ? - Yêu cầu HS có thể lấy que tính hoặc khối lập phương học tính nhẩm để tìm ra phép tính 27- 4 =? - 27- 4 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS quan sát thao tác của GV: - Có tất cả bao nhiêu khối lập phương? - Bớt đi bao nhiêu khối lập phương? - Còn lại bao nhiêu khối lập phương? * Có tất cả 27 khối lập phương, bớt đi 4 khối lập phương còn lại 23 khối lập phương. *GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ? - Nêu yêu cầu? GV làm mẫu: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: - GV chốt lại cách thực hiện. - GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ? - GV lấy bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. + GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. * HDHS thực hiện một số phép tính, sau đó vào bảng con: 23 - 2 = ; 57 - 3 = - GV nhận xét 3. Hoạt động thực hành, luyện tập. Bài 1. Tính. - Yêu cầu HS mở vở bài tập trang 52 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. - Qụan sát HS làm bài về cách thực hiện tính và kết quả, lắng nghe HS chia sẻ nhận xét. * GV chiếu bài tập lên bảng yêu cầu HS nêu cách tính và kết quả. Bài 2. Đặt tính rồi tính. - GV giao việc: Tự làm bài cá nhân, chia sẻ về cách đặt tính, cách tính. - GV quan sát, lắng nghe HS chia sẻ, nhận xét. *Hoạt động nối tiếp củng cố bài học chuẩn bị cho bài sau: Trò chơi “Vượt chướng ngại vật” Cách chơi: Có 5 chướng ngại vật, khi người chơi nhấn chuột vào hình ảnh người lái xe thì xe chạy đến vị trí dấu hỏi chấm, khi nhân vật xuất hiện, nhấn chuột vào nhân vật nội dung câu hỏi hiện ra. Nếu trả lời đúng nhân vật sẽ biến mất, xe tiếp tục di chuyển về phái trước, nếu trả lời đúng hết câu hỏi sẽ thắng cuộc. Hình thức chơi nối tiếp 5HS/lượt. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? *Dặn dò: - Về nhà, em hãy tìm phép tính hoặc tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 27- 4 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. | - HS tham gia chơi trò chơi. - HS quan sát bức tranh, chia sẻ nhóm 2 - HS chia sẻ trước lớp. - Thực hiện, chia sẻ cách làm nhóm 2, trước lớp. - HS quan sát phần trình chiếu chia sẻ ý kiến về câu hỏi của GV chia sẻ. - 1-2 HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - HS thực hiện. - HS giơ bảng, báo cáo. - HS khác lắng nghe, nhận xét - HS làm bài cá nhân trong vở bài tập, chia sẻ kết quả, cách làm trước lớp. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - HS trả lời. - HS lắng nghe. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!