- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,746
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án lớp 5 kết nối tri thức môn tiếng việt, TOÁN, ĐẠO ĐỨC BỘ 2 NĂM 2024-2025 TÁCH TIẾT được soạn dưới dạng file word gồm 3 thư mục môn trang. Các bạn xem và tải giáo án lớp 5 kết nối tri thức môn tiếng việt, giáo án lớp 5 môn đạo đức, giáo án lớp 5 môn toán...về ở dưới.
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế gắn với số đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần)
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT)
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế gắn với số đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần)
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | ||||||||||||||||||||||||||||
I. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân. | ||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” với các chướng ngại vật là các câu hỏi GV chuẩn bị. Chọn câu trả lời đúng: a) Một khu vườn có diện tích 0,15 ha. Diện tích khu vườn bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức về cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế . “Bài 18: Luyện tập chung”. | - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. - Đáp án:
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập. | |||||||||||||||||||||||||||
II. Luyện tập – Thực hành * Mục tiêu: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích đã học. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành: | ||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số đo phù hợp. Diện tích trường học của Mai khoảng:
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV mời dại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết các số đo dưới đây theo đơn vị héc – ta.
- GV mời 1 – 2 HS lên bảng trình bày kết quả - GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án | Nhiệm vụ 1: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Diện tích trường học của Mai khoảng 1,5 ha. Chọn đáp án A. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 25 000 m2 = 2,5 ha. 412 000 m2 = 41,2 ha 8 000 m2 = 0,8 ha b) 11 km2 = 1 100 ha 7 km2 = 700 ha 480 km2 = 48 000 ha - HS chữa bài vào vở. | |||||||||||||||||||||||||||
III. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: - HS giải quyết đực một số vấn đề thực tiễn gắn với số đo diện tích. - HS hoàn thành bài tập số 3,4 ở mục luyện tập. * Cách thức tiến hành: | ||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3 Người ta muốn xây dựng một khu vui chơi cho trẻ em kết hợp với khu cắm trại trên mảnh đất có diện tích 2 ha. Biết khu vui chơi cho trẻ em chiếm diện tích mảnh đất. Hỏi diện tích của khu cắm trại là bao nhiêu mét vuông? - GV mời 1HS đọc đề bài.- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn). - GV hướng dẫn HS: + Tính diện tích khu vui chơi trẻ em theo đơn vị mét vuông. + Tính diện tích khu cắm trại theo đơn vị mét vuông. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày bài giải và cách làm, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT4 Một mảnh đất dạng hình chữ nhật được chia thành các phần như hình vẽ dưới đây. Biết phần đất có dạng hình chữ nhật màu vàng được dùng để xây nhà máy. Hỏi người ta dùng bao nhiêu héc – ta để xây nhà máy? - GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV gợi ý: + Số đo cạnh của phần đất hình vuông là bao nhiêu? + Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng gấp mấy lần cạnh của phần đất hình vuông? + Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng gấp mấy lần cạnh của phần đất hình vuông? + Tính diện tích đất để xây nhà máy theo đơn vị héc – ta. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày lời giải. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. | Nhiệm vụ 1: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải - HS chữa bài vào vở.Ta có: 2 ha = 20 000 m2. Diện tích khu vui chơi cho trẻ em là: 20 000 = 15 000 (m2) Diện tích khu cắm trại là: 20 000 – 15 000 = 5 000 (m2) Đáp số: 5 000 m2. Nhiệm vụ 2 : - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng là:30 6 = 180 (m) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng là:30 4 = 120 (m) Diện tích hình chữ nhật màu vàng là:180 120 = 21 600 (m2) Ta có: 21 600 m2 = 2,16 ha.Đáp số: 2,16 ha. - HS chữa bài vào vở. | |||||||||||||||||||||||||||
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập | - HS chú ý lắng nghe - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau. - HS chú ý lắng nghe | |||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | ||||||||||||||||||||||||||||
I. Khởi động: * Mục tiêu: - HS thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đo đơn vị diện tích đã học. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ,3 ở mục luyện tập. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Hình thức tổ chức: | ||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số đo phù hợp với diện tích của bức tranh Rô – bốt vừa vẽ trong hình dưới đây.
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài làm và nói rõ cách làm từng bài. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết các số đo sau theo đơn vị mét vuông.
- Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 >;<;= ? a) 4 m2 2 dm2 .... 42 dm2 b) 2 800 ha ... 28 km2 - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho nhau, nhận xét kết quả cảu bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
- GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. | Nhiệm vụ 1: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Diện tích của bức tranh là 1 m2. Chọn đáp án C. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 2 km2 = 2 000 000 m2. b) 8 ha = 80 000 m2. c) 450 dm2 = 4,5 m2. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Ta có: 4 m2 2 dm2 = 402 dm2 > 42 dm2 4 m2 2 dm2 > 42 dm2 b) 2 800 ha = 28 km2 - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 4: - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. - Kết quả: Câu 1: Ta có: 65 cm2 3 mm2 = 65,03 cm2. Chọn C. Câu 2: Ta có: 185 ha = 1 km2 85 ha. Chọn A. Câu 3: Ta có: 0,96 m2 = 96 dm2. Chiều rộng mặt bàn học là: 96 : 12 = 8 (dm) Chọn A. Câu 4: Ta có: 38 km2 7 ha = 38,07 km2. Chọn D. Câu 5: Vì 4 531 ha = 45 km2 31 ha. Nên 4 531 ha > 45 km2 30 ha. Chọn B. | |||||||||||||||||||||||||||
II. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: - HS vận dụng được việc chuyển đổi các đơn vị đo diện tích để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn. - HS hoàn thành các bài tập 4,5 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành: | ||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT4 Bác Ba muốn dùng gỗ để lát sàn phòng khách hình chữ nhật chiều dài 6 m, chiều rộng 5 m. Biết loại gỗ mà bác chọn có giá 300 000 đồng cho 1 m2. Tính số tiền mà bác Ba cần trả cho số gỗ lát căn phòng đó. - GV mời 1HS đọc đề bài.- GV gợi ý: + Tính diện tích căn phòng. + Tính số tiền bác Ba cần trả để mua gỗ. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1HS trình bày lời giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT5 Người ta cắt một tấm kính hình chữ nhật thành 5 tấm kính giống nhau để đóng khung ảnh. Mỗi tấm có chiều dài 6 dm và chiều rộng 4 dm. Hỏi tấm kính ban đầu có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn) - GV gợi ý: + Tính diện tích một tấm kính. + Tính diện tích của tấm kính ban đầu theo đơn vị mét vuông. - GV mời đại diện nhóm có kết qur nhanh nhất trình bày lời giải. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. | Nhiệm vụ 1: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải: Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:6 5 = 30 (m2) Số tiền bác Ba phải trả cho số gỗ lát căn phòng đó là:300 000 30 = 9 000 000 (đồng) - HS chữa bài vào vở.Đáp số: 9 000 000 đồng. Nhiệm vụ 2: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải: - HS chữa bài vào vở.Diện tích một tấm kính là: 6 4 = 24 (dm2) Diện tích tấm kính ban đầu là: 24 5 = 120 (dm2) Ta có: 120 dm2 = 1,2 m2 Đáp số: 1,2 m2. | |||||||||||||||||||||||||||
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong VBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 19 – Phép cộng số thập phân. | - HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. | |||||||||||||||||||||||||||