- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án mĩ thuật 8 chân trời sáng tạo bản 2 CHƯƠNG TRÌNH MỚI NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
- Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được sáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
- Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo trong mĩ thuật.
- Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước và nhân ái, tính chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Phát triển tình yêu thương con người, thiên nhiên, cuộc sống và ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như: màu vẽ, giấy màu, giấy bìa,…trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
- Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong đời sống hàng ngày; nắm được những đặc điểm, hình dáng, nét đặc trưng về cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật; ghi nhớ cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của con người trong không gian thông qua hình khối, màu sắc.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành vẽ dáng người
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng, màu sắc,…trong SPMT; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của dáng người trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của săn phẩm; Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm bằng nhiều chất liệu; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói tong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình tượng trong không gian 2 chiều, 3 chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 8
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
CHỦ ĐỀ | NỘI DUNG | TIẾT |
Chủ đề 1: SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN | Bài 1: Vẽ và cách điệu hoa lá Bài 2: Trang trí khăn | 2 2 |
Chủ đề 2: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT | Bài 3: Vẽ dáng người Bài 4: Dáng người trong tranh | 2 |
Chủ đề 3: TRANH TRUYỆN | Bài 5: Thiết kế bìa tranh truyện Bài 6: Tạo hình nhân vật minh họa truyện cổ tích | 2 2 |
Chủ đề 4: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY | Bài 7: Trường phái ấn tượng Bài 8: Trường phái Biểu hiện và Lập thể | 2 2 |
Bài sơ kết | Trưng bày cuối HK I | 1 |
Chủ đề 5: DI SẢN VĂN HÓA PHI LẬP THỂ | Bài 9: Giá trị thẩm mĩ của di sản văn hóa Bài 10: Tạo dáng và trang trí hiện vật | 2 2 |
Chủ đề 6: THIẾT KẾ THỜI TRANG | Bài 11: Trang trí mẫu vải Bài 12: Thiết kế thời trang trong hoa văn dân tộc | 2 2 |
Chủ đề 7: MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM | Bài 13: Mĩ thuật tạo hình hiện đại Việt Nam Bài 14: Mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam | 2 2 |
Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP | Bài 15: Mĩ thuật tạo hình – ngành đặc thù Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình | 2 2 |
Bài tổng kết | Trưng bày cuối HK II | 1 |
Tổng cộng | 34 |
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 2: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
Bài 3: VẼ DÁNG NGƯỜI
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
Bài 3: VẼ DÁNG NGƯỜI
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
- Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được sáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
- Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo trong mĩ thuật.
- Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước và nhân ái, tính chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Phát triển tình yêu thương con người, thiên nhiên, cuộc sống và ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như: màu vẽ, giấy màu, giấy bìa,…trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
- Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong đời sống hàng ngày; nắm được những đặc điểm, hình dáng, nét đặc trưng về cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật; ghi nhớ cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của con người trong không gian thông qua hình khối, màu sắc.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành vẽ dáng người
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng, màu sắc,…trong SPMT; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của dáng người trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của săn phẩm; Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm bằng nhiều chất liệu; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói tong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình tượng trong không gian 2 chiều, 3 chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.