Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 THEO CV 5512 NĂM HỌC 2021-2022 được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Thời lượng: 2 tiết
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
I. Về kiến thức: - Hiểu được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam cùng quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại của văn học Việt Nam và con người trong văn học Việt Nam.
II.Bảng mô tả năng lực, phẩm chất:
B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị dạy học: - Sách giáo khoa, giáo án/ thiết kế bài học
- Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
Học liệu: SGK, vở soạn, phiếu học tập,…
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
TÊN BÀI DẠY: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Thời lượng: 2 tiết
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
I. Về kiến thức: - Hiểu được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam cùng quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại của văn học Việt Nam và con người trong văn học Việt Nam.
II.Bảng mô tả năng lực, phẩm chất:
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết | ||
1 | Nắm được các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam, quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. | Đ1 |
2 | Thấy được những nét đẹp của con người Việt Nam qua văn học. | Đ2 |
3 | Nhận xét được những đóng góp của văn học Việt Nam đối với sự phát triển văn hóa – xã hội. | Đ3 |
4 | Phân tích và đánh giá được những đặc điểm cơ bản của 2 bộ phận văn học Việt Nam là Văn học dân gian và văn học viết. | Đ4 |
5 | Nhận biết và phân tích được một số nét đặc trưng nghệ thuật của 2 bộ phận văn học. | Đ5 |
6 | Biết cảm nhân, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của văn học dân gian và văn học viết Việt Nam. | N1 |
7 | Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học. | V1 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
8 | Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. | GT-HT |
9 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM | ||
10 | - Trân trọng những giá trị của nền văn học Việt Nam. - Trân trọng nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam mà văn học đã phản ánh. - Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước. - Yêu nước, luôn có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước. | TN. NA. YN |
1.Thiết bị dạy học: - Sách giáo khoa, giáo án/ thiết kế bài học
- Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
Học liệu: SGK, vở soạn, phiếu học tập,…
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
HĐ 1: Khởi động (10phút) | Kết nối bài học | Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến bài Tổng quan văn học Việt Nam. | - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở, kể nhanh, tư duy nhanh, trình bày một phút | Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. |
HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút) | Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1,GT-HT,GQVĐ | I.Hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. II. Văn học viết Việt Nam. III. Con người Việt Nam qua văn học. | Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); thuyết trình; trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. | Đánh giá qua sản phẩm hoạt động nhóm, qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 3: Luyện tập (10 phút) | Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ | Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng | Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Kỹ thuật: động não. | Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. |
HĐ 4: Vận dụng (7 phút) | N1, V1 | Vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề nâng cao về văn học viết Việt Nam (trung đại) | Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan. | Đánh giá qua sản phẩm cá nhân, qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. |
HĐ 5: Mở rộng (3 phút) | Liên hệ, mở rộng. | Tìm tòi, mở rộng kiến thức. | Dạy học hợp tác, thuyết trình; | Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá |