Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - BÀI 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI (13 TIẾT) được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 38 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác.
- Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua văn bản, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn.
2. Về phẩm chất:
- Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện chiếu tranh ảnh, phim liên quan đến các văn bản, giấy Ao để hs trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Phiếu học tập: GV có thể chuyển một số câu hỏi (trong phần chuẩn bị đọc, Suy ngẫm và phản hồi) trong SGK những phiếu học tập. Sơ đồ, biểu bảng.
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Học liệu:
- Các văn bản đọc : bài học đường đời đầu tiên, Giọt sương đêm, Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, Cô gió mất tên.
- Tri thức tiếng Việt và Thực hành tiếng Việt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề / Mở đầu , tìm hiểu tri thức (25 phút)
1.1 Khởi động: (5 phút)
1.2 Tìm hiểu tri thức đọc hiểu/ bổ sung tri thức nền: (20 phút)
BÀI 4: ( 13 TIẾT)
NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI
NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác.
- Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua văn bản, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn.
2. Về phẩm chất:
- Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện chiếu tranh ảnh, phim liên quan đến các văn bản, giấy Ao để hs trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Phiếu học tập: GV có thể chuyển một số câu hỏi (trong phần chuẩn bị đọc, Suy ngẫm và phản hồi) trong SGK những phiếu học tập. Sơ đồ, biểu bảng.
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Học liệu:
- Các văn bản đọc : bài học đường đời đầu tiên, Giọt sương đêm, Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, Cô gió mất tên.
- Tri thức tiếng Việt và Thực hành tiếng Việt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tri thức đọc hiểu
Đọc hiểu văn bản 1 : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Tô Hoài)
Thời lượng : 3 tiết
Đọc hiểu văn bản 1 : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Tô Hoài)
Thời lượng : 3 tiết
1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề / Mở đầu , tìm hiểu tri thức (25 phút)
1.1 Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: kết nối tri thức, dẫn dắt học sinh nhận biết chủ điểm bài học, tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới. b. Nội dung: Hs hoạt động nhóm đôi nghe bài hát qua video và nêu nội dung bài hát. HS hoạt động độc lập. c. Sản phẩm: đáp án, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở - Người đánh giá, công cụ: GV đánh giá HS, HS đánh giá lẫn nhau, câu hỏi. B1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên nêu một số câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá nhân. Hãy kể tên một số truyện liên quan đến việc trải nghiệm trong sống mà em biết. Em đã từng có những trải nghiệm gì trong cuộc sống? HS làm việc độc lập. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe và suy nghĩ về câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các HS khác bổ sung, nhận xét. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét ý kiến của HS, giới thiệu chủ điểm của bài học: Trong cuộc sống, chúng ta đã có rất nhiều trải nghiệm hết sức thú vị, nào là những chuyến đi du lịch cùng gia đình, hay những buổi thực hành cùng các bạn cũng giúp các em có những trải nghiệm và những bài học bổ ích cho riêng mình. Hôm nay chúng ta cũng sẽ được trải nghiệm nhưng qua bài học của Dế Mèn Từ đó các em cũng rút ra được những bài học cho bản thân. |