Giáo án Ngữ văn 6 học kì 2 (chân trời sáng tạo) - BÀI 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN được soạn dưới dạng file word gồm 88 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc và thực hành tiếng Việt:
- Đọc – hiểu các văn bản: Lẵng quả thông ( Pao-tốp-xơ-ki ), Con muốn làm một cái cây (Võ Thu Hương).
- Đọc kết nối chủ điểm: Và tôi nhớ khói (Đỗ Bích Thuý)
- Đọc mở rộng theo thể loại: Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)
- Thực hành Tiếng Việt: Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
2. Viết:
Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
3. Nói và nghe.
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
2. Viết: 2 tiết
3. Nói và nghe: 1 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện (chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau.
- Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn kể được một trải nghiệm của bản thân.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
II. Phẩm chất
Biết yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm....
Bảng mô tả cụ thể các năng lực và phẩm chất cần hình thành cho HS:
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- V: Viết (1: mức độ)
- N: Nghe – nói (1,2,3: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- NA: Nhân ái
BÀI 9: Ngày soạn .................. Ngày dạy:................... | NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN |
“Hãy làm hết sức để gieo những hạt giống của tâm hồn bạn vào những người đi cùng bạn trên đường đời, và hãy đón nhận những điều quý giá mà họ tặng lại cho bạn.” – Albert Schweitzer |
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc và thực hành tiếng Việt:
- Đọc – hiểu các văn bản: Lẵng quả thông ( Pao-tốp-xơ-ki ), Con muốn làm một cái cây (Võ Thu Hương).
- Đọc kết nối chủ điểm: Và tôi nhớ khói (Đỗ Bích Thuý)
- Đọc mở rộng theo thể loại: Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)
- Thực hành Tiếng Việt: Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
2. Viết:
Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
3. Nói và nghe.
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
2. Viết: 2 tiết
3. Nói và nghe: 1 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện (chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau.
- Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn kể được một trải nghiệm của bản thân.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
II. Phẩm chất
Biết yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm....
Bảng mô tả cụ thể các năng lực và phẩm chất cần hình thành cho HS:
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : ĐỌC - VIẾT - NÓI VÀ NGHE | ||
1 | Nhận biết được một số yếu tố của truyện (chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết). | Đ1 |
2 | Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau. | Đ2 |
3 | Chỉ ra ý nghĩa tác động của văn bản tới suy nghĩ và tình cảm của người đọc. | Đ3 |
4 | Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. | Đ4 |
5 | Viết được bài văn kể được một trải nghiệm của bản thân. | V1 |
6 | Biết trình bày cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về đặc sắc nội dung và các hình thức nghệ thuật của các văn bản đọc hiểu. | N1 |
7 | Nghe bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của bạn. | N2 |
8 | Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. | N3 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
11 | - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. | GT-HT |
12 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS). | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: NHÂN ÁI , TRÁCH NHIỆM | ||
13 | - Biết yêu con người, yêu cái đẹp; - Lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm.... | NA |
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- V: Viết (1: mức độ)
- N: Nghe – nói (1,2,3: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- NA: Nhân ái