- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo cả năm 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án toán 5 chân trời sáng tạo về ở dưới.
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; …
– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7; hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá (nếu cần).
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; …
– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7; hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá (nếu cần).
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn?”. Nêu cấu tạo số hoặc đọc số. (Hoặc ngược lại, GV viết số lên bảng lớp.) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi + Viết số vào bảng con. (HS đọc số, nói cấu tạo số.) - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; … + Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính. - Cách tiến hành: | |
Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc nhóm theo PP mảnh ghép - GV mời HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời cả lớp chơi tiếp sức - GV hỏi: tại sao lại điền dấu như vậy. - GV giúp HS hệ thống các cách so sánh số: •Số có ít chữ số hơn? •Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào? - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc từng câu. - GV yêu cầu Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV (khuyến khích HS giải thích). - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. – GV mời HS xác định các việc cần làm: – HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn Bài 5. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm. a) Tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. b) Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn, có phép cộng, phép trừ và phép nhân. GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ biểu thức), khuyến khích HS nói cách làm. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Thảo luận nhóm xác định các việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng theo các hàng. - HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. a) 57 308: năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám. 460 092: bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai. 185 729 600: một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm. b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009. Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310. c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp chơi trò chơi chữa bài a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285 c) 200 + 500 < 200 500 d) 700 000 + 4 000 = 704 000 HS nói tại sao lại điền dấu như vậy. Ví dụ: 987 < 1 082 Số 987 có ba chữ số; số 1 082 có bốn chữ số ® 987 bé hơn 1 082 ® Điền dấu <. •Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. •Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Kết luận - Lắng nghe rút kinh nghiệm. –HS đọc từng câu. –Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV và HS giải thích. Ví dụ: a) Đ; b) S (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất); c) S (vì chữ số 6 ở hàng chục nghìn có giá trị là 60 000, ...); d) Đ HS nhắc lại quy tắc làm tròn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đặt tính rồi tính. -1 HS đọc yêu cầu – HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. a) 9 520 : 70 × 35 = 136 × 35 = 4 760 b) 15 702 – (506 + 208 × 63) = 15 702 – (506 +13 104) = 15 70 2 – 13 610 = 2 092 – HS nói cách làm. Ví dụ: • Biểu thức 9 520 : 70 × 35 chỉ có phép chia và phép nhân, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. • Tính 9 520 : 70 trước Sau đó lấy kết quả nhân với 35. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối:
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT