- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán lớp 5 sách kết nối tri thức CẢ NĂM 2024-2025 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 439 trang. Các bạn xem và tải giáo án toán lớp 5 sách kết nối tri thức về ở dưới.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng.
HS vận dụng được việc đọc, viết số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế.
HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu hoặc Bảng phụ bài 1 trang 6 – SGK Toán 5 tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu
HS (theo nhóm đôi hoặc ba) chơi trò chơi “Đố bạn”:
+ Một bạn viết số (có năm, sáu, bảy chữ số), bạn khác đọc số, bạn còn lại nêu giá trị của từng chữ số trong từng hàng (hay số gồm...).
+ HS nhận xét phần trả lời của bạn, thống nhất kết quả, báo cáo GV.
HS nghe GV nhận xét và giới thiệu bài.
Thực hành, luyện tập
Bài 1
HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào phiếu (hoặc làm nhóm vào bảng phụ).
HS đọc số cho bạn nghe, nhận xét và thống nhất kết quả.
Báo cáo GV hoặc chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; GV nhận xét, thống nhất kết quả. (30 008 021; 820 015; 1 200 324).
Bài 2
HS làm bài cá nhân (viết cả phép tính hoặc số cần viết vào chỗ dấu hỏi cho thích hợp) vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả.
HS nêu nhận xét rút ra được sau khi làm bài tập 2.
HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (a) 800; b) 700 000; c) 500).
Bài 3
HS đọc bài, trao đổi cách làm với bạn; làm bài vào vở.
HS đọc số mình viết được cho bạn nghe, thống nhất số viết được (chẳng hạn 20 112 024). – HS nêu giá trị của từng chữ số 2 trong số viết được; được bạn nhận xét, thống nhất kết quả.
Một số HS chia sẻ cả lớp; được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả (chẳng hạn: số 2 đầu tiên bên trái có giá trị 20 000 000; số 2 tiếp theo có giá trị là 2 000, số 2 tiếp theo có giá trị là 20).
Vận dụng, trải nghiệm
Bài 4
HS đọc bài, trả lời các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Rô-bốt đã nhìn thấy hai số chẵn nào?
+ Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
+ Hai số Rô-bốt nhìn thấy hơn kém nhau mấy đơn vị?
+ Số chẵn cần tìm là số nào?
HS viết số chẵn cần tìm vào vở, chia sẻ với bạn, trong nhóm hoặc cả lớp, được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả (2 030). Trải nghiệm
Nêu giá trị của từng chữ số 2 và chữ số 3 trong 3 số chẵn ở bài 4.
Hoặc: Nếu như Rô-bốt nhìn thấy hai số lẻ hay hai số chẵn liên tiếp (chẳng hạn như 2 032 và 2 030 thì mũ Rô-bốt đội có thể được viết số nào? (2 028; 2 034).
IV. ĐIỀU CHỈNH
...................................................................................................................................................
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.
HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị trình chiếu phần tranh trong bài 1, bảng trong bài 2 – SGK Toán 5 tập một (nếu cần).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu
HS chơi trò chơi “Đố nhau” theo nhóm đôi: Mỗi em viết một số có nhiều chữ số, đố nhau nêu giá trị từng chữ số trong số mình viết theo hàng; làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Đại diện nhóm báo cáo GV, được GV nhận xét.
Cả lớp nghe GV nhận xét và giới thiệu bài.
Thực hành, luyện tậpBài 1
HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi kết quả vào vở.
HS nói kết quả và cách làm cho bạn, thống nhất kết quả; được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả (a) C; b) A).
Bài 2
HS đọc bài, làm việc cặp đôi: Nêu số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm cho bạn nghe, thống nhất kết quả.
Viết số sản phẩm cửa hàng bán được của 4 năm theo thứ tự từ bé đến lớn vào vở rồi trả lời hai câu hỏi ở câu b vào vở.
Đổi vở, nhận xét câu trả lời của bạn, thống nhất kết quả; chia sẻ cả lớp.– HS nghe GV nhận xét và thống nhất kết quả.
Bài 3
HS đọc bài, làm bài cá nhân vào vở.
Nói kết quả và lí do tại sao cho bạn nghe.
Một vài bạn chia sẻ cả lớp; được bạn và GV nhận xét, cả lớp thống nhất kết quả.(a) Hàng trăm nghìn; b) 2 550 000 đồng).
Vận dụng, trải nghiệm Bài 4
HS đọc bài, trao đổi với bạn, trả lời các câu hỏi:
+ Có các chữ số nào? Có mấy chữ số là số lẻ? Là những chữ số nào?
+ Để được số lớn nhất từ sáu chữ số đó thì nên xem xét đổi thẻ nào trước?
+ Có thể đổi thẻ số 8 với thẻ khác không?
+ Để được số lẻ lớn nhất có thể thì sau khi chuyển thẻ có số 9 lên đầu tiên bên trái ta cần chuyển thẻ có số 3 hay thẻ có số 7?
HS nói hai tấm thẻ cần đổi chỗ, viết số tạo được vào vở.
Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp, được bạn và GV nhận xét.
Cả lớp thống nhất kết quả (đổi chỗ tấm thẻ số 6 và tấm thẻ số 7, được số 873 649).
Trải nghiệm
Nêu tình huống thực tế để khi giải quyết cần phải so sánh ba số có nhiều chữ số.– Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; được bạn, GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS nhắc lại được một số tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối,...), thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, một số tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế.
HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu hoặc Bảng phụ bài 2 trang 9 – SGK Toán 5 tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu
HS (theo nhóm đôi hoặc ba) nói với nhau về một số tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối,...) và cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
HS nhận xét phần trả lời của bạn, thống nhất cách làm, báo cáo GV.
HS nghe GV nhận xét và giới thiệu bài.
Thực hành, luyện tậpBài 1
HS làm bài cá nhân: Đặt tính rồi tính vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau.
HS nói lại với nhau cách làm một số phép tính, nghe bạn nhận xét, thống nhất kết quả.
Báo cáo GV hoặc chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; GV nhận xét, thống nhất kết quả. (a) 10 509; 55 350; 15 290; b) 688; 4 605; 132). Bài 2
HS đọc bài, làm bài cá nhân, chẳng hạn như: 483 + 5 109 và 5 109 + 483; 871 + 500 + 500 với 871 + (500 + 500),...; đổi vở, chữa bài cho nhau.
HS nói với nhau cách tìm biểu thức có giá trị bằng nhau, thống nhất kết quả.
HS nêu nhận xét rút ra được sau khi làm bài tập 2.
HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả.
Vận dụng, trải nghiệmBài 3
HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì đã học ở lớp 4?
+ Muốn tính giá tiền mỗi gói bim bim bạn Mai đã mua ta phải làm như thế nào?
HS làm bài vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau.
Đại diện nhóm báo cáo GV, được GV nhận xét.
Đại diện một số nhóm chia sẻ cả lớp về bài giải và cách làm (tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số); được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả. (Bim bim cua: 11 000 đồng; bim bim mực: 7 000 đồng).
Bài 4
HS thảo luận nhóm đôi về các số trong bảng, có thể cộng hai số nào dễ tìm kết quả nhất.
HS làm bài vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau.
Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp cách làm và kết quả, được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả.
(400 + 600 + 100 + 900 + 500 + 500 + 280 + 720 + 300 + 700 + 510 + 490 = 6 000). Trải nghiệm
Lập bài toán tương tự bài 4 với bảng chỉ có 2 cột, 4 dòng.
Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; được bạn, GV nhận xét.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (2 tiết)
Tiết 1
Tiết 1
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng.
HS vận dụng được việc đọc, viết số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế.
HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu hoặc Bảng phụ bài 1 trang 6 – SGK Toán 5 tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu
HS (theo nhóm đôi hoặc ba) chơi trò chơi “Đố bạn”:
+ Một bạn viết số (có năm, sáu, bảy chữ số), bạn khác đọc số, bạn còn lại nêu giá trị của từng chữ số trong từng hàng (hay số gồm...).
+ HS nhận xét phần trả lời của bạn, thống nhất kết quả, báo cáo GV.
HS nghe GV nhận xét và giới thiệu bài.
Thực hành, luyện tập
Bài 1
HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào phiếu (hoặc làm nhóm vào bảng phụ).
HS đọc số cho bạn nghe, nhận xét và thống nhất kết quả.
Báo cáo GV hoặc chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; GV nhận xét, thống nhất kết quả. (30 008 021; 820 015; 1 200 324).
Bài 2
HS làm bài cá nhân (viết cả phép tính hoặc số cần viết vào chỗ dấu hỏi cho thích hợp) vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả.
HS nêu nhận xét rút ra được sau khi làm bài tập 2.
HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (a) 800; b) 700 000; c) 500).
Bài 3
HS đọc bài, trao đổi cách làm với bạn; làm bài vào vở.
HS đọc số mình viết được cho bạn nghe, thống nhất số viết được (chẳng hạn 20 112 024). – HS nêu giá trị của từng chữ số 2 trong số viết được; được bạn nhận xét, thống nhất kết quả.
Một số HS chia sẻ cả lớp; được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả (chẳng hạn: số 2 đầu tiên bên trái có giá trị 20 000 000; số 2 tiếp theo có giá trị là 2 000, số 2 tiếp theo có giá trị là 20).
Vận dụng, trải nghiệm
Bài 4
HS đọc bài, trả lời các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Rô-bốt đã nhìn thấy hai số chẵn nào?
+ Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
+ Hai số Rô-bốt nhìn thấy hơn kém nhau mấy đơn vị?
+ Số chẵn cần tìm là số nào?
HS viết số chẵn cần tìm vào vở, chia sẻ với bạn, trong nhóm hoặc cả lớp, được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả (2 030). Trải nghiệm
Nêu giá trị của từng chữ số 2 và chữ số 3 trong 3 số chẵn ở bài 4.
Hoặc: Nếu như Rô-bốt nhìn thấy hai số lẻ hay hai số chẵn liên tiếp (chẳng hạn như 2 032 và 2 030 thì mũ Rô-bốt đội có thể được viết số nào? (2 028; 2 034).
IV. ĐIỀU CHỈNH
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
Tiết 2
Tiết 2
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.
HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị trình chiếu phần tranh trong bài 1, bảng trong bài 2 – SGK Toán 5 tập một (nếu cần).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu
HS chơi trò chơi “Đố nhau” theo nhóm đôi: Mỗi em viết một số có nhiều chữ số, đố nhau nêu giá trị từng chữ số trong số mình viết theo hàng; làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Đại diện nhóm báo cáo GV, được GV nhận xét.
Cả lớp nghe GV nhận xét và giới thiệu bài.
Thực hành, luyện tậpBài 1
HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi kết quả vào vở.
HS nói kết quả và cách làm cho bạn, thống nhất kết quả; được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả (a) C; b) A).
Bài 2
HS đọc bài, làm việc cặp đôi: Nêu số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm cho bạn nghe, thống nhất kết quả.
Viết số sản phẩm cửa hàng bán được của 4 năm theo thứ tự từ bé đến lớn vào vở rồi trả lời hai câu hỏi ở câu b vào vở.
Đổi vở, nhận xét câu trả lời của bạn, thống nhất kết quả; chia sẻ cả lớp.– HS nghe GV nhận xét và thống nhất kết quả.
Bài 3
HS đọc bài, làm bài cá nhân vào vở.
Nói kết quả và lí do tại sao cho bạn nghe.
Một vài bạn chia sẻ cả lớp; được bạn và GV nhận xét, cả lớp thống nhất kết quả.(a) Hàng trăm nghìn; b) 2 550 000 đồng).
Vận dụng, trải nghiệm Bài 4
HS đọc bài, trao đổi với bạn, trả lời các câu hỏi:
+ Có các chữ số nào? Có mấy chữ số là số lẻ? Là những chữ số nào?
+ Để được số lớn nhất từ sáu chữ số đó thì nên xem xét đổi thẻ nào trước?
+ Có thể đổi thẻ số 8 với thẻ khác không?
+ Để được số lẻ lớn nhất có thể thì sau khi chuyển thẻ có số 9 lên đầu tiên bên trái ta cần chuyển thẻ có số 3 hay thẻ có số 7?
HS nói hai tấm thẻ cần đổi chỗ, viết số tạo được vào vở.
Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp, được bạn và GV nhận xét.
Cả lớp thống nhất kết quả (đổi chỗ tấm thẻ số 6 và tấm thẻ số 7, được số 873 649).
Trải nghiệm
Nêu tình huống thực tế để khi giải quyết cần phải so sánh ba số có nhiều chữ số.– Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; được bạn, GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BÀI 2. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (2 tiết)
Tiết 1
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS nhắc lại được một số tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối,...), thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, một số tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế.
HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu hoặc Bảng phụ bài 2 trang 9 – SGK Toán 5 tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu
HS (theo nhóm đôi hoặc ba) nói với nhau về một số tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối,...) và cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
HS nhận xét phần trả lời của bạn, thống nhất cách làm, báo cáo GV.
HS nghe GV nhận xét và giới thiệu bài.
Thực hành, luyện tậpBài 1
HS làm bài cá nhân: Đặt tính rồi tính vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau.
HS nói lại với nhau cách làm một số phép tính, nghe bạn nhận xét, thống nhất kết quả.
Báo cáo GV hoặc chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; GV nhận xét, thống nhất kết quả. (a) 10 509; 55 350; 15 290; b) 688; 4 605; 132). Bài 2
HS đọc bài, làm bài cá nhân, chẳng hạn như: 483 + 5 109 và 5 109 + 483; 871 + 500 + 500 với 871 + (500 + 500),...; đổi vở, chữa bài cho nhau.
HS nói với nhau cách tìm biểu thức có giá trị bằng nhau, thống nhất kết quả.
HS nêu nhận xét rút ra được sau khi làm bài tập 2.
HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả.
Vận dụng, trải nghiệmBài 3
HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì đã học ở lớp 4?
+ Muốn tính giá tiền mỗi gói bim bim bạn Mai đã mua ta phải làm như thế nào?
HS làm bài vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau.
Đại diện nhóm báo cáo GV, được GV nhận xét.
Đại diện một số nhóm chia sẻ cả lớp về bài giải và cách làm (tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số); được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả. (Bim bim cua: 11 000 đồng; bim bim mực: 7 000 đồng).
Bài 4
HS thảo luận nhóm đôi về các số trong bảng, có thể cộng hai số nào dễ tìm kết quả nhất.
HS làm bài vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau.
Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp cách làm và kết quả, được bạn và GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả.
(400 + 600 + 100 + 900 + 500 + 500 + 280 + 720 + 300 + 700 + 510 + 490 = 6 000). Trải nghiệm
Lập bài toán tương tự bài 4 với bảng chỉ có 2 cột, 4 dòng.
Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; được bạn, GV nhận xét.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT