- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,496
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án văn 6 chân trời sáng tạo CẢ NĂM CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục file trang. Các bạn xem và tải giáo án văn 6 chân trời sáng tạo về ở dưới.
Tiết : 138,139: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy so với yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
2. Năng lực:
- Năng lực Đọc và Viết:
+ Năng lực Đọc: phạm vi tri thức đọc hiểu, tri thức Tiếng Việt thuộc Bài 8, Bài 9 và Bài 10.
+ Năng lực Viết: viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống hoặc kể lại được một trải nghiệm của bản thân hoặc thuyết minh thuật lại một sự kiện.
- Ngữ liệu: tránh dùng lại các văn bản ngữ liệu đã học để đánh giá được chính xác năng lực đọc và viết của học sinh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trau dồi vốn từ, khả năng giao tiếp và diễn đạt trong văn bản.
- Biết trân trọng những tình cảm đẹp, những việc làm tốt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức:
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5.0 ĐIỂM)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em được Phật trao cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm: “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”. Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh... Ngày nay, cúc vẫn được dùng để chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu Chi.
(Theo Almanach người mẹ và phái đẹp, NXB Văn hoá - Thông tin, 1990)
Câu 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (0.5 điểm) Từ “hoa” trong câu “Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 3 (1.0 điểm) Cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ nhằm mục đích gì? Qua đó, em cảm nhận như thế nào về tình cảm mà cô bé dành cho mẹ của mình?
Câu 4 (3.0 điểm) Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về thông điệp mà tác giả muốn nhắn gửi trong văn bản trên? Từ thông điệp đó em hãy bày tỏ suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân đối với cha mẹ?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 ĐIỂM)
Câu 5 (5.0 điểm) Hãy kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên chấm thi cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Giáo viên chấm thi cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và biểu điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Giáo viên chấm thi cho điểm lẻ đến 0,25. Điểm toàn bài không làm tròn số.
II. Hướng dẫn chấm chi tiết
Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tiết : 138,139: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy so với yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
2. Năng lực:
- Năng lực Đọc và Viết:
+ Năng lực Đọc: phạm vi tri thức đọc hiểu, tri thức Tiếng Việt thuộc Bài 8, Bài 9 và Bài 10.
+ Năng lực Viết: viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống hoặc kể lại được một trải nghiệm của bản thân hoặc thuyết minh thuật lại một sự kiện.
- Ngữ liệu: tránh dùng lại các văn bản ngữ liệu đã học để đánh giá được chính xác năng lực đọc và viết của học sinh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trau dồi vốn từ, khả năng giao tiếp và diễn đạt trong văn bản.
- Biết trân trọng những tình cảm đẹp, những việc làm tốt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức:
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5.0 ĐIỂM)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em được Phật trao cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm: “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”. Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh... Ngày nay, cúc vẫn được dùng để chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu Chi.
(Theo Almanach người mẹ và phái đẹp, NXB Văn hoá - Thông tin, 1990)
Câu 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (0.5 điểm) Từ “hoa” trong câu “Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 3 (1.0 điểm) Cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ nhằm mục đích gì? Qua đó, em cảm nhận như thế nào về tình cảm mà cô bé dành cho mẹ của mình?
Câu 4 (3.0 điểm) Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về thông điệp mà tác giả muốn nhắn gửi trong văn bản trên? Từ thông điệp đó em hãy bày tỏ suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân đối với cha mẹ?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 ĐIỂM)
Câu 5 (5.0 điểm) Hãy kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn.
- HẾT –
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên chấm thi cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Giáo viên chấm thi cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và biểu điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Giáo viên chấm thi cho điểm lẻ đến 0,25. Điểm toàn bài không làm tròn số.
II. Hướng dẫn chấm chi tiết
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Phương thức biểu đạt chính: tự sự | 0.5 điểm |
2 | Nghĩa gốc | 0.5 điểm |
3 | - Cô bé dừng lại bên đường trước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ nhằm mục đích để mẹ sống thật lâu - Tình cảm cô bé dành cho mẹ: Cô bé rất yêu thương mẹ của mình | 0.5 điểm 0.5 điểm |
4 | - Đảm bảo cấu trúc một đoạn; đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu | 0.25 điểm |
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài | 0.25 điểm | |
- HS trình bày theo cách hiểu của mình + Thông điệp tác phẩm: Mỗi người con cần phải có lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của mình. + Đoạn văn bày tỏ suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân đối với cha mẹ có thể có các ý sau: Cha mẹ là người đã sinh thành, nuôi dưỡng dạy bảo chúng ta nên người. Bổn phậm làm con phải yêu thương kính trọng cha mẹ, chăm sóc cha mẹ khi ốm đau, tuổi già, sức yếu. Ra sức học tập và rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Phê phán những hành vi ngược đãi, đối xử thô bạo đối với cha mẹ. | 2.25 điểm 1.0 điểm 1.25 điểm | |
Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc | 0.25 điểm | |
*Đối với HSKT có thể không làm câu này. | ||
5 | - Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0.5 điểm |
- Xác định đúng vấn đề: Kể một trải nghiệm giúp tâm hồn trở nên phong phú | 0.5 điểm | |
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau: | 3.5 điểm | |
Mở bài: Giới thiệu về trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn. Thân bài: - Hoàn cảnh xảy ra trải nghiệm đó: + Lúc đó là thời gian nào? Em đang bao nhiêu tuổi? + Trải nghiệm đó diễn ra ở đâu? Trong bối cảnh như thế nào? + Nguyên nhân gì dẫn đến em được tham gia vào trải nghiệm đó? - Kể lại diễn biến của trải nghiệm đó theo trình tự hợp lí. Có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tăng sự hấp dẫn cho câu chuyện. - Kết thúc trải nghiệm, em rút ra được những bài học gì cho bản thân? - Những cảm xúc của bản thân em dành cho trải nghiệm đó? Kết bài Ý nghĩa của trải nghiệm đó và những thay đổi của bản thân em sau trải nghiệm. | điểm 2.5 điểm 0.5 điểm | |
Sáng tạo: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loại tự sự, trong quá trình kể biết làm nổi bật ý nghĩa câu chuyện; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. | 0.5 điểm | |
*Đối với HSKT: HS kể được câu chuyện, có thể diễn đạt chưa tốt, biểu điểm linh động tùy vào mức độ làm bài của học sinh. |
Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
THẦY CÔ TẢI NHÉ!