- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án word khtn 6 cánh diều ÔN TẬP TỪNG BÀI HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word gồm 79 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Kiến thức:
- Ôn tập về: Vai trò của thực vật trong đời sống và tự nhiên,đa dạng động vật không xương sống, đa dạng động vật có xương sống và đa dạng sinh học.
Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức đã học
GV: hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. ôn tập lý thuyết
Câu 1. Vai trò của thực vật với đời sống con người
Làm lương thực và thực phẩm: rau, củ, quả, ngô, gạo,…
Làm thuốc, gia vị: ngải cứu, gừng,…
Làm đồ dùng và giấy
Làm cây cảnh và trang trí
Cho bóng mát và điều hoà không khí
Câu 2. Vai trò của thực vật trong tự nhiên
1. Điều hòa khí hậu
- Thực vật quang hợp giúp hấp thu bớt lượng carbon dioxide và giải phóng oxygen làm cân bằng hàm lượng các chất khí trong môi trường.
2. Thực vật làm giảm ô nhiễm không khí
- Thực vật giúp hấp thu bớt lượng khí thải độc hại và các loại bụi trong không khí
3. Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước
- Rễ thực vật giúp giữ đất, giữ nước, hạn chế tốc độ dòng chảy
4. Vai trò của thực vật với đời sống của động vật
- Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi trú ngụ, sinh sản cho các loài động vật
Câu 3. Trồng và bảo vệ cây xanh
- Cần tích cực tham gia các hoạt động trồng rừng và bảo vệ cây xanh vì trồng nhiều cây xanh giúp cung cấp một lượng lớn ôxygen cho chúng ta thở. Đồng thời, chúng cũng hấp thụ carbondioxide, amoniac, Nox, bụi bẩn... từ đó làm giảm các khí độc hại bị thải ra môi trường, giúp không khí trở nên trong lành hơn.
Câu 4. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
- Đặc điểm của động vật không xương sống đó là không có xương sống.
- Động vật không xương sống bao gồm nhiều ngành: Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp,…
Câu 6: Sự đa dạng động vật không xương sống
1. Ngành Ruột khoang
- Động vật ngành Ruột khoang có cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Đại diện: thủy tức, sứa…
- Động vật Ruột khoang có thể làm thức ăn cho con người, cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật khác
- Nhiều loài tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở biển
- Tuy nhiên, một số loài gây hại cho động vật và con người
2. Các ngành Giun
- Giun là động vật không xương sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân.
- Giun có thể sống kí sinh ở cơ thể sinh vật hoặc sống tự do.
- Một số loài giun có vai trò trong nông, lâm nghiệp như:
+ Làm tơi xốp đất
+ Làm thức ăn cho gia xúc, gia cầm
+ Làm thức ăn cho con người
- Một số loài giun khác có hại cho người và động vật
3. Ngành Thân mềm
- Cơ thể mềm, không phân đốt
- Có vỏ cứng bao ngoài cơ thể
- Có số loài lớn, đa dạng về kích thước và môi trường sống
- Nhiều loài có lợi cho cuộc sống như làm thức ăn, lọc sạch nước bẩn,… nhưng cũng có một số loài gây hại cho cây trồng.
4. Ngành chân khớp
- Có bộ xương ngoài bằng kitin
- Các chân phân đốt, có khớp động
- Có số lượng đa dạng nhất trong các loài động vật
- Nhiều chân khớp làm thức ăn, thụ phấn cho cây… nhưng cũng có nhiều loài gây hại cho cây trồng, lây truyền các bệnh nguy hiểm cho con người.
2. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?
A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.
B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.
C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.
D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, hàm lượng mưa.
Bài 2: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp
C. Quang hợp D. Thoát hơi nước
Bài 3: Thực vật góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhờ khả năng nào dưới đây?
A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí oxygen.
B. Hô hấp, hấp thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide ra môi trường.
C. Giữ lại bụi bẩn trong lòng đất, hạn chế lượng bụi trong không khí.
D. Giảm lượng mưa, giảm lũ lụt, hạn hán.
Bài 4: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là
A. ngừng sản xuất công nghiệp B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải
C. trồng cây gây rừng D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi
Bài 5: Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây?
A. Quang hợp B. Thoát hơi nước
C. Trao đổi khoáng D. Hô hấp
Bài 6: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
A. Tốc độ gió mạnh hơn B. Độ ẩm thấp hơn
C. Nắng nhiều và gay gắt hơn D. Nhiệt độ thấp hơn
Bài 7: Nhờ quá trình nào mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Buổi 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức:
- Ôn tập về: Vai trò của thực vật trong đời sống và tự nhiên,đa dạng động vật không xương sống, đa dạng động vật có xương sống và đa dạng sinh học.
Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
- - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. Chuẩn bị:
HS ôn tập kiến thức đã học
GV: hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. ôn tập lý thuyết
Câu 1. Vai trò của thực vật với đời sống con người
Làm lương thực và thực phẩm: rau, củ, quả, ngô, gạo,…
Làm thuốc, gia vị: ngải cứu, gừng,…
Làm đồ dùng và giấy
Làm cây cảnh và trang trí
Cho bóng mát và điều hoà không khí
Câu 2. Vai trò của thực vật trong tự nhiên
1. Điều hòa khí hậu
- Thực vật quang hợp giúp hấp thu bớt lượng carbon dioxide và giải phóng oxygen làm cân bằng hàm lượng các chất khí trong môi trường.
2. Thực vật làm giảm ô nhiễm không khí
- Thực vật giúp hấp thu bớt lượng khí thải độc hại và các loại bụi trong không khí
3. Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước
- Rễ thực vật giúp giữ đất, giữ nước, hạn chế tốc độ dòng chảy
4. Vai trò của thực vật với đời sống của động vật
- Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi trú ngụ, sinh sản cho các loài động vật
Câu 3. Trồng và bảo vệ cây xanh
- Cần tích cực tham gia các hoạt động trồng rừng và bảo vệ cây xanh vì trồng nhiều cây xanh giúp cung cấp một lượng lớn ôxygen cho chúng ta thở. Đồng thời, chúng cũng hấp thụ carbondioxide, amoniac, Nox, bụi bẩn... từ đó làm giảm các khí độc hại bị thải ra môi trường, giúp không khí trở nên trong lành hơn.
Câu 4. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
- Đặc điểm của động vật không xương sống đó là không có xương sống.
- Động vật không xương sống bao gồm nhiều ngành: Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp,…
Câu 6: Sự đa dạng động vật không xương sống
1. Ngành Ruột khoang
- Động vật ngành Ruột khoang có cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Đại diện: thủy tức, sứa…
- Động vật Ruột khoang có thể làm thức ăn cho con người, cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật khác
- Nhiều loài tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở biển
- Tuy nhiên, một số loài gây hại cho động vật và con người
2. Các ngành Giun
- Giun là động vật không xương sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân.
- Giun có thể sống kí sinh ở cơ thể sinh vật hoặc sống tự do.
- Một số loài giun có vai trò trong nông, lâm nghiệp như:
+ Làm tơi xốp đất
+ Làm thức ăn cho gia xúc, gia cầm
+ Làm thức ăn cho con người
- Một số loài giun khác có hại cho người và động vật
3. Ngành Thân mềm
- Cơ thể mềm, không phân đốt
- Có vỏ cứng bao ngoài cơ thể
- Có số loài lớn, đa dạng về kích thước và môi trường sống
- Nhiều loài có lợi cho cuộc sống như làm thức ăn, lọc sạch nước bẩn,… nhưng cũng có một số loài gây hại cho cây trồng.
4. Ngành chân khớp
- Có bộ xương ngoài bằng kitin
- Các chân phân đốt, có khớp động
- Có số lượng đa dạng nhất trong các loài động vật
- Nhiều chân khớp làm thức ăn, thụ phấn cho cây… nhưng cũng có nhiều loài gây hại cho cây trồng, lây truyền các bệnh nguy hiểm cho con người.
2. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?
A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.
B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.
C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.
D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, hàm lượng mưa.
Bài 2: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp
C. Quang hợp D. Thoát hơi nước
Bài 3: Thực vật góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhờ khả năng nào dưới đây?
A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí oxygen.
B. Hô hấp, hấp thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide ra môi trường.
C. Giữ lại bụi bẩn trong lòng đất, hạn chế lượng bụi trong không khí.
D. Giảm lượng mưa, giảm lũ lụt, hạn hán.
Bài 4: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là
A. ngừng sản xuất công nghiệp B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải
C. trồng cây gây rừng D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi
Bài 5: Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây?
A. Quang hợp B. Thoát hơi nước
C. Trao đổi khoáng D. Hô hấp
Bài 6: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
A. Tốc độ gió mạnh hơn B. Độ ẩm thấp hơn
C. Nắng nhiều và gay gắt hơn D. Nhiệt độ thấp hơn
Bài 7: Nhờ quá trình nào mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!