- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,682
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ 9 MỚI NHẤT RẤT HAY
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: ĐỊA LÍ
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 9
Cả năm: 35 tuần = 53 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 9
Cả năm: 35 tuần = 53 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
HỌC KÌ I
Tuần | Tiết | Tên bài | Thời lượng dạy học | Yêu cầu cần đạt | Hình thức tổ chức dạy học | Điều chỉnh thực hiện |
ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tiếp theo) II. Địa lý dân cư | 5 tiết | |||||
1 | 1 | Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam | 1 | - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. - Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố của các dân tộc ở nước ta. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | |
2 | Bài 2. Dân số và sự gia tăng dân số | 1 | Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | ||
2 | 3 | Bài 3. Phân bố dân cư và các lọai hình quần cư | 1 | - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. - phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | |
4 | Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống | 1 | - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | ||
3 | 5 | Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 | 1 | - Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số. - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. | Cá nhân | |
III. Địa lý kinh tế | 11 tiết | |||||
3 | 6 | Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam | 1 | - Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới: thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế; những thành tựu và thách thức. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | Mục I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới-Khuyến khích học sinh tự đọc |
4 | 7 | Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp | 1 | - Biết được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Thấy được các nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa | Cả lớp, cá nhân | |
8 | Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp | 1 | - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. | Cả lớp, nhóm | ||
5 | 9 | Bài 9. Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp và thủy sản | 1 | - Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. | Cả lớp, cá nhân | Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập - Thay đổi yêu cầu thành vẽ biểu đồ hình cột |
10 | Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm | 1 | Củng cố và bỏ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi | Cá nhân | ||
6 | 11 | Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp | 1 | - Biết được vai trò các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. - Hiểu được lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | |
12 | Bài 12. Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp | 1 | - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp. - Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá. - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. | Cả lớp, cá nhân | Mục II. Các ngành công nghiệp trọng điểm; phần 3: Một số ngành công nghiệp nặng khác - Không dạy Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập - Không yêu cầu HS làm | |
7 | 13 | Bài 13. Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ | 1 | - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. - Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | |
14 | Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông | 1 | Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | ||
8 | 15 | Bài 15. Thương mại và dịch vụ du lịch | 1 | Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ: thương mại, du lịch. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | |
16 | Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế | 1 | Củng cố kiến thức về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta. | Cá nhân, nhóm |