yopoteam
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 29/1/21
- Bài viết
- 287
- Điểm
- 18
tác giả
Kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh khuyết tật NĂM 2023 - 2024 LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 14 trang. Các bạn xem và tải kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh khuyết tật về ở dưới.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẠ LANG
TRƯỜNG T….
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
Họ và tên học sinh Chu Nhật Anh Nam x
Ngày, tháng, năm sinh: 16/9/2011dân tộc: Tày
Dạng khó khăn: Thiểu năng trí tuệ
NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
Họ và tên học sinh: Chu Nhật Anh Nam x
Ngày tháng năm sinh: 16/9/2011 dân tộc Tày
Học lớp: 7C Trường: THCS Thanh Nhật
Học sinh có đi học mẫu giáo: có , trường: MN Thanh Nhật
Hỗ sơ y tế/tâm lý: có gồm: Giấy chứng nhận khuyết tật thiểu năng trí tuệ Họ tên mẹ: Chu Thị Hữu
Nghề nghiệp: Làm Ruộng
Địa chỉ gia đình: Sộc QuânTT Thanh Nhật ,Hạ Lang , Cao Bằng
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: Email:
Người thường xuyên chăm sóc học sinh:
Ông ü Bà ü Bố ü Mẹ ü Anh ü Chị
Người có thể tham gia chăm sóc giáo dục học sinh:
Ông ü Bà ü Bố ü Mẹ ü Anh ü Chị o
Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá o Trung bình ü Cận nghèo o Nghèo o
Đặc điểm phát triển của học sinh: Thể chất phát triển bình thường nhưng hạn chế về khả năng nhìn.
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH
Thông tin lấy từ: Ông Bà Bố ü Mẹ ü Anh Chị o
o bạn bè quan sát ü
Công cụ đánh giá/trắc nghiệmo, tên công cụ đánh giá (có thể sử dụng các công cụ trong phụ lục 1, 2, 3) và các công cụ đặc thù khác: Bài kiểm tra khảo sát đầu năm, giấy chứng nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền.
1. Điểm mạnh của học sinh:
Nhận thức: Bình thường
Ngôn ngữ - giao tiếp: Có khả năng nghe, hiểu.
Tình cảm và kỹ năng xã hội: Có biểu hiện cảm xúc, có khả năng quan sát, chơi với nhũng người xung quanh
- Kỹ năng tự phục vụ: Biết tự chăm sóc bản thân
Thể chất – Vận động: Vận động khó khăn
2. Hạn chế của học sinh:
Nhận thức: Còn chậm chỉ nhận biết các con chữ cơ bản.
Ngôn ngữ - giao tiếp: Ngôn ngữ hạn chế, vốn từ ít.
Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tâm lí rụt rè, thiếu tự tin
- Kỹ năng tự phục vụ:
Thể chất – Vận động: khó khăn
III.MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
1.Kiến thức, kỹ năng các môn học/ lĩnh vực giáo dục (chỉ ghi những môn học/ hoạt động giáo dục học sinh không theo được chương trình phổ thông như các bạn cùng khối lớp)
1. Ngữ văn: - Học sinh đọc được các khái niệm , đoạn văn, bài văn trong SGK. Kể được một số tác giả, tác phẩm trong chương trình
- Viết: Xác định được yêu cầu đề bài, tìm được những ý cơ bản để viết bài văn
- Nói- nghe: biết đọc, biết lắng nghe giáo viên và bạn đọc văn bản, bài viết.
2. Ngoại ngữ: Học sinh nhận năm bắt được những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp ở dạng đơn giản nhất. Có thể ghi nhớ được một số từ vựng cơ bản của chủ đề, ngữ pháp cơ bản trong mỗi đơn vị bài học.
3. Giáo dục công dân: Học sinh nhận biết được một số chuẩn mực đạo đức cơ bản, các kĩ năng cần thiết và một số quy định của pháp luật.
4. Lịch sử- Địa lí
- Phần lịch sử : HS nhận biết được các sự kiện lịch sử cơ bản nhất của chương trình học.
- Đọc được các sự kiện lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của cô.
- Nhận biết các kí hiệu trong lược đồ, các hình ảnh minh họa trong SGK liên quan đến nội dung bài học
- Ghi chép đúng sự kiện lịch sử .
- Phần địa lý:
- Biết được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của châu Âu, châu Á, châu Phi. Một số vấn đề về khai thác và sử dụng tài nguyên ở các châu lục.
- Biết được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam cực. Đặc điểm dân cư xã hội châu Mỹ, châu Đại Dương.
+ Hình thành một số thao tác khi thực hành, quan sát tranh ảnh, bản đồ trong giờ học.
+ Tham gia vào các hoạt động thảo luận cùng lớp.
5. Toán: nhận biết các số tự nhiên, biết làm một số phép tính thông thường.
6. Khoa học tự nhiên:
- Biết đo độ dài của một vật bất kỳ.
- Biết được một số nguyên liệu, nhiên liệu, vạt liệu, biết cách sử dụng nhiên liệu đốt an toàn và hiệu quả.
- Học sinh biết tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và biết một số loài sinh vật có cấu tạo đơn giản trong tự nhiên.
7. Âm nhạc: Thuộc được lời các bài hát, hát đúng giai điệu lời ca của các bài hát. Nhận biết được tên của một số nhạc cụ.
- Hiểu biết sơ lược 1 số kiến thức nhạc lý cơ bản, đọc được một số bài tập đọc nhạc đơn giản.
8. Mỹ thuật: Học sinh biết quan sát tranh ảnh, nhận biết được màu sắc trong tranh, vẽ được tranh theo khả năng.
9. Thể dục: Tham gia được các hoạt động đơn giản trong môn học: chạy cự ly, ngắn, nhảy xa kiểu ngồi, Thực hiện đúng cơ bản động tác chạy bước nhỏ và nâng cao đùi.
10. Công nghệ: Học sinh nhận biết được vai trò của nhà ở, biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm. Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng trong may mặc, Kể tên và nhận biết được một số đò dùng điện quen thuộc.
11. Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp: giúp các em hình thành các kỹ năng giao tiếp, tìm hiểu về thế giới xung quanh, tiếp cận và trải nghiệm một số hoạt động thực tế.
2.Kỹ năng xã hội
1. Kĩ năng giao tiếp: Rèn kĩ năng giao tiếp với mọi người, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt hơn trong giao tiếp.
2. Kĩ năng tự phục vụ: rèn kĩ năng tự chăm sóc bản thân, tự chuẩn bị đồ dùng trong cuộc sống hằng ngày và trước khi đến trường.
3. Kỹ năng hòa nhập xã hội: Rèn kĩ năng hòa nhập với bạn bè, thầy cô, hàng xóm và những người xung quanh.
4. Hướng nghiệp: định hướng nghề nghiệp phù hợp với tình trạng của học sinh.
3.Kỹ năng đặc thù: ………………………………………………………….
Ngôn ngữ kí hiệu ................................................................................................
Ngôn ngữ viết ……….………………………………………………………….
Ngôn ngữ nói …………………………………………………………………..
IV. MỤC TIÊU HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024
1. Kiến thức, kỹ năng các môn học/ lĩnh vực giáo dục (chỉ ghi những môn học/ hoạt động giáo dục học sinh không theo được chương trình phổ thông như các bạn cùng khối lớp)
1. Ngữ văn:
- Học sinh đọc được các khái niệm , đoạn văn, bài văn trong SGK. Kể được một số tác giả, tác phẩm từ bài 1 đến bài 5.
- Viết: Xác định được yêu cầu đề bài, tìm được những ý cơ bản để viết bài văn
- Nói- nghe: biết đọc, biết lắng nghe giáo viên và bạn đọc văn bản, bài viết.
2. Ngoại ngữ:
- Kiến thức: Biết được một số từ vựng đơn giản, nắm bắt được nội dung cơ bản của các Unit.
+ Phần Getting started: biết được chủ đề của bài học và một vài từ vựng liên quan đến chủ đề.
+ A Closer Look 1: Nhớ được một số từ vựng.
+ A Closer Look 2: Biết được điểm ngữ pháp được đề cập đến trong bài.
+Skills1,2: Rèn luyện và ôn tập lại các kiến thức đã ghi nhớ.
- Rèn kỹ năng nói, đọc được những bài đơn giản.
3. Giáo dục công dân:
Học sinh nhận biết được một số chuẩn mực đạo đức cơ bản và các kĩ năng cần thiết.
4. Lịch sử -Địa lí
- Phần lịch sử
HS nhận biết được các sự kiện lịch sử cơ bản nhất của chương trình học.
- Đọc được các sự kiện lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của cô.
- Nhận biết các kí hiệu trong lược đồ, các hình ảnh minh họa trong SGK liên quan đến nội dung bài học
- Ghi chép đúng sự kiện lịch sử .
- Phần Địa lý: Địa lí: Biết được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của châu Âu, châu Á, châu Phi. Một số vấn đề về khai thác và sử dụng tài nguyên ở các châu lục.
5. Toán:
- Nhận biết các số tự nhiên, biết các dấu hiệu chia cho 2;3;5;9; Biết làm một số phép tính thông thường;
- Học sinh nắm được cách tìm bội và ước của một số đơn giản.
- Rèn kỹ năng vẽ 1 tia, 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng.
6. Khoa học tự nhiên:
- Biết đo độ dài của một vật bất kỳ. Giúp học sinh có kỹ năng sử dụng thước để đo độ dài của một vật bất kỳ đúng cách.
- Biết được một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, biết cách sử dụng nhiên liệu đốt an toàn và hiệu quả. Rèn kỹ năng nhận biết các loại nhiên liệu, vật liệu.
- Học sinh biết tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và biết một số loài sinh vật có cấu tạo đơn giản trong tự nhiên.
7. Âm nhạc: Thuộc các bài hát trong học kỳ I. Hát đúng giai điệu và lời các bài hát.
- Hiểu biết sơ lược 1 số nhạc cụ đơn giản.
8.Mỹ thuật: - Kiến thức: Biết quan sát tranh, ảnh, phân biệt được màu sắc trong tranh và tô màu theo ý thích.
- Kỹ năng: Vẽ được tranh theo khả năng của bản thân.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
9. Thể dục: Tham gia được các hoạt động đơn giản trong môn học: chạy cự ly, ngắn, nhảy xa kiểu ngồi, Thực hiện đúng cơ bản động tác chạy b
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE THEO LINKS!
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẠ LANG
TRƯỜNG T….
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
ảnh của học sinh kích thước 6x9 cm |
Họ và tên học sinh Chu Nhật Anh Nam x
Ngày, tháng, năm sinh: 16/9/2011dân tộc: Tày
Dạng khó khăn: Thiểu năng trí tuệ
NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
Họ và tên học sinh: Chu Nhật Anh Nam x
Ngày tháng năm sinh: 16/9/2011 dân tộc Tày
Học lớp: 7C Trường: THCS Thanh Nhật
Học sinh có đi học mẫu giáo: có , trường: MN Thanh Nhật
Hỗ sơ y tế/tâm lý: có gồm: Giấy chứng nhận khuyết tật thiểu năng trí tuệ Họ tên mẹ: Chu Thị Hữu
Nghề nghiệp: Làm Ruộng
Địa chỉ gia đình: Sộc QuânTT Thanh Nhật ,Hạ Lang , Cao Bằng
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: Email:
Người thường xuyên chăm sóc học sinh:
Ông ü Bà ü Bố ü Mẹ ü Anh ü Chị
Người có thể tham gia chăm sóc giáo dục học sinh:
Ông ü Bà ü Bố ü Mẹ ü Anh ü Chị o
Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá o Trung bình ü Cận nghèo o Nghèo o
Đặc điểm phát triển của học sinh: Thể chất phát triển bình thường nhưng hạn chế về khả năng nhìn.
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH
Thông tin lấy từ: Ông Bà Bố ü Mẹ ü Anh Chị o
o bạn bè quan sát ü
Công cụ đánh giá/trắc nghiệmo, tên công cụ đánh giá (có thể sử dụng các công cụ trong phụ lục 1, 2, 3) và các công cụ đặc thù khác: Bài kiểm tra khảo sát đầu năm, giấy chứng nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền.
1. Điểm mạnh của học sinh:
Nhận thức: Bình thường
Ngôn ngữ - giao tiếp: Có khả năng nghe, hiểu.
Tình cảm và kỹ năng xã hội: Có biểu hiện cảm xúc, có khả năng quan sát, chơi với nhũng người xung quanh
- Kỹ năng tự phục vụ: Biết tự chăm sóc bản thân
Thể chất – Vận động: Vận động khó khăn
2. Hạn chế của học sinh:
Nhận thức: Còn chậm chỉ nhận biết các con chữ cơ bản.
Ngôn ngữ - giao tiếp: Ngôn ngữ hạn chế, vốn từ ít.
Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tâm lí rụt rè, thiếu tự tin
- Kỹ năng tự phục vụ:
Thể chất – Vận động: khó khăn
III.MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
1.Kiến thức, kỹ năng các môn học/ lĩnh vực giáo dục (chỉ ghi những môn học/ hoạt động giáo dục học sinh không theo được chương trình phổ thông như các bạn cùng khối lớp)
1. Ngữ văn: - Học sinh đọc được các khái niệm , đoạn văn, bài văn trong SGK. Kể được một số tác giả, tác phẩm trong chương trình
- Viết: Xác định được yêu cầu đề bài, tìm được những ý cơ bản để viết bài văn
- Nói- nghe: biết đọc, biết lắng nghe giáo viên và bạn đọc văn bản, bài viết.
2. Ngoại ngữ: Học sinh nhận năm bắt được những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp ở dạng đơn giản nhất. Có thể ghi nhớ được một số từ vựng cơ bản của chủ đề, ngữ pháp cơ bản trong mỗi đơn vị bài học.
3. Giáo dục công dân: Học sinh nhận biết được một số chuẩn mực đạo đức cơ bản, các kĩ năng cần thiết và một số quy định của pháp luật.
4. Lịch sử- Địa lí
- Phần lịch sử : HS nhận biết được các sự kiện lịch sử cơ bản nhất của chương trình học.
- Đọc được các sự kiện lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của cô.
- Nhận biết các kí hiệu trong lược đồ, các hình ảnh minh họa trong SGK liên quan đến nội dung bài học
- Ghi chép đúng sự kiện lịch sử .
- Phần địa lý:
- Biết được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của châu Âu, châu Á, châu Phi. Một số vấn đề về khai thác và sử dụng tài nguyên ở các châu lục.
- Biết được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam cực. Đặc điểm dân cư xã hội châu Mỹ, châu Đại Dương.
+ Hình thành một số thao tác khi thực hành, quan sát tranh ảnh, bản đồ trong giờ học.
+ Tham gia vào các hoạt động thảo luận cùng lớp.
5. Toán: nhận biết các số tự nhiên, biết làm một số phép tính thông thường.
6. Khoa học tự nhiên:
- Biết đo độ dài của một vật bất kỳ.
- Biết được một số nguyên liệu, nhiên liệu, vạt liệu, biết cách sử dụng nhiên liệu đốt an toàn và hiệu quả.
- Học sinh biết tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và biết một số loài sinh vật có cấu tạo đơn giản trong tự nhiên.
7. Âm nhạc: Thuộc được lời các bài hát, hát đúng giai điệu lời ca của các bài hát. Nhận biết được tên của một số nhạc cụ.
- Hiểu biết sơ lược 1 số kiến thức nhạc lý cơ bản, đọc được một số bài tập đọc nhạc đơn giản.
8. Mỹ thuật: Học sinh biết quan sát tranh ảnh, nhận biết được màu sắc trong tranh, vẽ được tranh theo khả năng.
9. Thể dục: Tham gia được các hoạt động đơn giản trong môn học: chạy cự ly, ngắn, nhảy xa kiểu ngồi, Thực hiện đúng cơ bản động tác chạy bước nhỏ và nâng cao đùi.
10. Công nghệ: Học sinh nhận biết được vai trò của nhà ở, biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm. Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng trong may mặc, Kể tên và nhận biết được một số đò dùng điện quen thuộc.
11. Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp: giúp các em hình thành các kỹ năng giao tiếp, tìm hiểu về thế giới xung quanh, tiếp cận và trải nghiệm một số hoạt động thực tế.
2.Kỹ năng xã hội
1. Kĩ năng giao tiếp: Rèn kĩ năng giao tiếp với mọi người, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt hơn trong giao tiếp.
2. Kĩ năng tự phục vụ: rèn kĩ năng tự chăm sóc bản thân, tự chuẩn bị đồ dùng trong cuộc sống hằng ngày và trước khi đến trường.
3. Kỹ năng hòa nhập xã hội: Rèn kĩ năng hòa nhập với bạn bè, thầy cô, hàng xóm và những người xung quanh.
4. Hướng nghiệp: định hướng nghề nghiệp phù hợp với tình trạng của học sinh.
3.Kỹ năng đặc thù: ………………………………………………………….
Ngôn ngữ kí hiệu ................................................................................................
Ngôn ngữ viết ……….………………………………………………………….
Ngôn ngữ nói …………………………………………………………………..
IV. MỤC TIÊU HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024
1. Kiến thức, kỹ năng các môn học/ lĩnh vực giáo dục (chỉ ghi những môn học/ hoạt động giáo dục học sinh không theo được chương trình phổ thông như các bạn cùng khối lớp)
1. Ngữ văn:
- Học sinh đọc được các khái niệm , đoạn văn, bài văn trong SGK. Kể được một số tác giả, tác phẩm từ bài 1 đến bài 5.
- Viết: Xác định được yêu cầu đề bài, tìm được những ý cơ bản để viết bài văn
- Nói- nghe: biết đọc, biết lắng nghe giáo viên và bạn đọc văn bản, bài viết.
2. Ngoại ngữ:
- Kiến thức: Biết được một số từ vựng đơn giản, nắm bắt được nội dung cơ bản của các Unit.
+ Phần Getting started: biết được chủ đề của bài học và một vài từ vựng liên quan đến chủ đề.
+ A Closer Look 1: Nhớ được một số từ vựng.
+ A Closer Look 2: Biết được điểm ngữ pháp được đề cập đến trong bài.
+Skills1,2: Rèn luyện và ôn tập lại các kiến thức đã ghi nhớ.
- Rèn kỹ năng nói, đọc được những bài đơn giản.
3. Giáo dục công dân:
Học sinh nhận biết được một số chuẩn mực đạo đức cơ bản và các kĩ năng cần thiết.
4. Lịch sử -Địa lí
- Phần lịch sử
HS nhận biết được các sự kiện lịch sử cơ bản nhất của chương trình học.
- Đọc được các sự kiện lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của cô.
- Nhận biết các kí hiệu trong lược đồ, các hình ảnh minh họa trong SGK liên quan đến nội dung bài học
- Ghi chép đúng sự kiện lịch sử .
- Phần Địa lý: Địa lí: Biết được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của châu Âu, châu Á, châu Phi. Một số vấn đề về khai thác và sử dụng tài nguyên ở các châu lục.
5. Toán:
- Nhận biết các số tự nhiên, biết các dấu hiệu chia cho 2;3;5;9; Biết làm một số phép tính thông thường;
- Học sinh nắm được cách tìm bội và ước của một số đơn giản.
- Rèn kỹ năng vẽ 1 tia, 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng.
6. Khoa học tự nhiên:
- Biết đo độ dài của một vật bất kỳ. Giúp học sinh có kỹ năng sử dụng thước để đo độ dài của một vật bất kỳ đúng cách.
- Biết được một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, biết cách sử dụng nhiên liệu đốt an toàn và hiệu quả. Rèn kỹ năng nhận biết các loại nhiên liệu, vật liệu.
- Học sinh biết tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và biết một số loài sinh vật có cấu tạo đơn giản trong tự nhiên.
7. Âm nhạc: Thuộc các bài hát trong học kỳ I. Hát đúng giai điệu và lời các bài hát.
- Hiểu biết sơ lược 1 số nhạc cụ đơn giản.
8.Mỹ thuật: - Kiến thức: Biết quan sát tranh, ảnh, phân biệt được màu sắc trong tranh và tô màu theo ý thích.
- Kỹ năng: Vẽ được tranh theo khả năng của bản thân.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
9. Thể dục: Tham gia được các hoạt động đơn giản trong môn học: chạy cự ly, ngắn, nhảy xa kiểu ngồi, Thực hiện đúng cơ bản động tác chạy b
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE THEO LINKS!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: