- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,566
- Điểm
- 113
tác giả
List Đề thi giữa học kì 2 văn 10 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh List Đề thi giữa học kì 2 văn 10 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề thi giữa học kì 2 văn 10, Download file Đề kiểm tra giữa học kì 2 Văn 10.docx .pdf .xls .ppt free và các tài liệu, luận văn, biểu mẫu, sách, giáo trình, văn bản khác. Thầy cô, các em download List Đề thi giữa học kì 2 văn 10 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.
Câu 1 (3,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 120 từ), trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống.
Câu 2 (7,0 điểm)
“Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi được coi là áng Thiên cổ hùng văn, là bản tuyên ngôn đanh thép, hùng hồn về nền độc lập và vị thế dân tộc. Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua phần đầu của bài cáo.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ...................................; Lớp.........; Số báo danh: ..............
Chữ kí CBCT:………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM MÃ ĐỀ 01
(Đáp án - thang điểm gồm có 02 trang)
Câu 1 (3,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 120 từ), trình bày suy nghĩ của em về vấn đề sống có ý chí và nghị lực.
Câu 2 (7,0 điểm)
“Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi được coi là áng Thiên cổ hùng văn, là bản tuyên ngôn đanh thép, hùng hồn về nền độc lập và vị thế dân tộc. Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua phần đầu của bài cáo.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ...................................; Lớp.........; Số báo danh: ..............
Chữ kí CBCT:………………………………………………………………….
XEM THÊM:
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh List Đề thi giữa học kì 2 văn 10 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề thi giữa học kì 2 văn 10, Download file Đề kiểm tra giữa học kì 2 Văn 10.docx .pdf .xls .ppt free và các tài liệu, luận văn, biểu mẫu, sách, giáo trình, văn bản khác. Thầy cô, các em download List Đề thi giữa học kì 2 văn 10 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.
ĐỀ 1 | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN NGỮ VĂN 10 |
Câu 1 (3,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 120 từ), trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống.
Câu 2 (7,0 điểm)
“Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi được coi là áng Thiên cổ hùng văn, là bản tuyên ngôn đanh thép, hùng hồn về nền độc lập và vị thế dân tộc. Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua phần đầu của bài cáo.
------------ Hết -----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ...................................; Lớp.........; Số báo danh: ..............
Chữ kí CBCT:………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM MÃ ĐỀ 01
(Đáp án - thang điểm gồm có 02 trang)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Nghị luận xã hội | 3.0 |
Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn | 0.5 | |
Xác định đúng vấn đề nghị luận | 0.5 | |
Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh có thể triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ về câu chuyện. Gợi ý: - Giải thích: Niềm tin là một giá trị tinh thần, hiểu một cách đơn giản đó là sự tin tưởng một cách tích cực vào sự việc nào đó. - Ý nghĩa của niềm tin: + Là năng lượng tiếp sức cho chúng ta trên con đường chạm tới ước mơ, hoàn thành lý tưởng của cuộc đời. + Là “hệ điều hành” cho những quyết định của não bộ, niềm tin sẽ quyết định rằng bạn có nên làm việc đó không, việc đó có đáng tin tưởng không. + Niềm tin vào bản thân tạo động lực giúp con người hoàn thành những công việc dù khó khăn nhất, đôi khi là nằm ngoài khả năng của họ… - Bài học nhận thức và hành động: + Đối với mỗi cá nhân, trước hết quan trọng nhất là phải tin tưởng vào chính bản thân mình, tạo cho mình những sự tự tin nhất định, đánh bay cái tâm lý e ngại, sợ hãi, tự ti trong suy nghĩ. + Đặt niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống, đặt niềm tin vào những người khác để thấy cuộc sống có ý nghĩa và giá trị hơn. + Tuy nhiên cũng không được quá tự tin vào bản thân mà dẫn đến chủ quan. Tự kiêu, tự phụ sẽ dễ thất bại. | 0.5 0.5 0.5 | |
Chính tả, ngữ pháp | 0.25 | |
Sáng tạo | 0.25 | |
2 | Nghị luận văn học | 7.0 |
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn. Có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. | 0.25 | |
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. | 0.25 | |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Vận dụng tốt các thao tác lập luận để viết bài văn. Học sinh có thể sắp xếp ý theo nhiều cách, nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: | | |
Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận. | 0.5 | |
Thân bài: * Tư tưởng nhân nghĩa: - Tư tưởng nhân nghĩa là tư tưởng có tính chất phổ biến thời bấy giờ được mọi người thừa nhận. Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí. - Nguyễn Trãi chắt lọc tư tưởng nhân nghĩa truyền thống, nâng lên thành tư tưởng “yên dân, trừ bạo”. -> Nhân nghĩa gắn liền với chống xâm lược -> Tư tưởng tích cực. * Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt: - Cách sử dụng từ ngữ mang tính khảng định (“từ trước”, “vốn xưng”, “đã lâu”, “đã chia”, “cũng khác”) - Đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền dân tộc: lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời, lịch sử riêng, chế độ riêng với “hào kiệt đời nào cũng có”. -> Bản tuyên ngôn khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc một cách toàn vẹn, đầy đủ trên nhiều phương diện. => Nguyễn Trãi đã ý thức được văn hiến, truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định và khẳng định nền độc lập, quyền bình đẳng dân tộc. * Tổng kết nội dung, nghệ thuật: - Nghệ thuật: + Lập luận chặt chẽ, giọng văn hùng hồn, đanh thép, đầy tự hào. + Dùng từ mang tính chất khẳng định sự thật hiển nhiên. + So sánh, câu văn biền ngẫu, sóng đôi. – Nội dung: Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân, khẳng định nền độc lập dân tộc, nhấn mạnh mục đích, chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh đồng thời biểu lộ niềm tự hào về truyền thống văn hoá Đại Việt. | 0.5 0.5 0.5 1.5 1.0 1.0 | |
Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. | 0.5 | |
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0.25 | |
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. | 0.25 | |
Tổng điểm | 10.0 |
------------ Hết -----------
ĐỀ 2 | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN NGỮ VĂN 10 |
Câu 1 (3,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 120 từ), trình bày suy nghĩ của em về vấn đề sống có ý chí và nghị lực.
Câu 2 (7,0 điểm)
“Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi được coi là áng Thiên cổ hùng văn, là bản tuyên ngôn đanh thép, hùng hồn về nền độc lập và vị thế dân tộc. Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua phần đầu của bài cáo.
------------ Hết -----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ...................................; Lớp.........; Số báo danh: ..............
Chữ kí CBCT:………………………………………………………………….
XEM THÊM:
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 Ngữ Văn 10
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NGỮ VĂN LỚP 10 MỚI NHẤT
- Đề Thi HSG Ngữ Văn 10 Cấp Trường
- Ngữ Văn lớp 10
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NGỮ VĂN LỚP 10
- ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 Môn NGỮ VĂN
- Đề thi học kì 2 môn ngữ văn 10
- Đề Thi Olympic Ngữ Văn 10 Sở GD&ĐT Tỉnh Quảng Nam
- Chuyên đề môn ngữ văn THPT LỚP 10
- Giáo án ngữ văn 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Giáo án ngữ văn 10 cơ bản cả năm
- Giáo án dạy chuyên đề ngữ văn 10
- Giáo án tự chọn bám sát ngữ văn 10
- Giáo án ngữ văn 10 cơ bản học kì 2
- Giáo án ngữ văn lớp 10 học kì 2 CV5512
- Các chuyên đề ngữ văn 10
- Đề kiểm tra văn 10 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 ngữ văn 10
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Nghị luận xã hội | 3.0 |
Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn | 0.5 | |
Xác định đúng vấn đề nghị luận | 0.5 | |
Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh có thể triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ về câu chuyện. Gợi ý: - Giải thích: Ý chí, nghị lực sống của con người là sự bản lĩnh, tính nhẫn nại, cố gắng, quyết tâm vươn lên, theo đuổi mục tiêu của mình cho dù gặp nhiều khó khăn, trở ngại hay vấp ngã. - Bàn luận vấn đề: + Nghị lực của con người không phải trời sinh ra mà có, nó xuất phát và được rèn luyện từ gian khổ của cuộc sống. + Nghị lực giúp con người đối chọi với khó khăn, vượt qua thử thách của cuộc sống một cách dễ dàng hơn. + Có niềm tin vào bản thân, tinh thần lạc quan để theo đuổi đến cùng mục đích, lí tưởng sống. + Thay đổi được hoàn cảnh, số phận, cuộc sống ý nghĩa hơn. + Người có ý chí nghị lực sẽ luôn được mọi người ngưỡng mộ, cảm phục, đồng thời tạo được lòng tin ở người khác. - Bài học nhận thức và hành động: + Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách thì nghị lực sống là rất quan trọng. + Biết chấp nhận những khó khăn, thử thách, xem đó là môi trường để tôi luyện. | 0.5 | |
Chính tả, ngữ pháp | 0.25 | |
Sáng tạo | 0.25 | |
2 | Nghị luận văn học | 7.0 |
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn. Có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. | 0.25 | |
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. | 0.25 | |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Vận dụng tốt các thao tác lập luận để viết bài văn. Học sinh có thể sắp xếp ý theo nhiều cách, nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: | | |
Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận. | 0.5 |