- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,478
- Điểm
- 113
tác giả
Ma trận đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9 NĂM 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Ma trận đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9 NĂM 2022. Đây là bộ Ma trận đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9 được soạn bằng file word.
ĐỀ THI HKII MÔN LỊCH SỬ 9 (NĂM 2021-2022)
I. MỤC TIÊU :
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới và LSVN trong học kì II lớp 9 so với yêu cầu của chương trình.Qua kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
1. Về kiến thức:
- Nhận biêt được tình hình nước ta từ cuối năm 1946-1954
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954
- Xác định được các sự kiện lịch sử nước ta giai đoạn 1946-1954
- Trình bày được các cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973
- Hiểu được những thắng lợi và những khó khăn của ta trongcác cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973
- Chứng minh được +“ hội nghị trung ương lần thứ 15 ( 1959 ) của Đảng ta là hội nghị chuyển hướng sách lược đấu tranh chống Mĩ xâm lược và có tác dụng to lớn ?
-Từ 1954-1975 Mĩ liên tiếp thực hiện các chiến lược quân sự mới ở nước ta nhưng liên tiếp bị quân và dân ta làm thất bại. Tính chất thâm độc của Mĩ trong tất cả các loại hình chiến
2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề.
3. Thái độ : Nhận thức đúng các vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân.
4. Định hướng năng lực : HS tự học, giải quyết vấn đề ,nhận thức tái hiện, phân tích so sánh ,nhận xét , đánh giá các vân đề lịch sử.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận
- Tỉ lệ 30 % (TNKQ) và 70 % ( TL)
III. BẢNG MA TRẬN :
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Ma trận đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9 NĂM 2022. Đây là bộ Ma trận đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9 được soạn bằng file word.
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHỦ ĐỀ CTGDPT
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
CÁCH MẠNG VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946-1954 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975 | Nhận biêt được tình hình nước ta từ cuối năm 1946-1954 Trình bày được các cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973 | Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 Hiểu được những thắng lợi và những khó khăn của ta trongcác cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973 | Xác định được các sự kiện lịch sử nước ta giai đoạn 1946-1954 | Chứng minh được +“ hội nghị trung ương lần thứ 15 ( 1959 ) của Đảng ta là hội nghị chuyển hướng sách lược đấu tranh chống Mĩ xâm lược và có tác dụng to lớn ? +Tính chất thâm độc của Mĩ trong tất cả các loại hình chiến So sánh những điểm khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ"(1965-1968) và chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh(1969-1973) của Mĩ ở miền Nam ? |
Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy nghĩ sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, nhận xét, đánh giá sự kiện, thực hành với đồ dùng trực quan, thể hiện thái độ, xúc cảm, hành vi, giải quyết mối liên hệ lịch sử, sử dụng ngôn ngữ nêu chính kiến của bản thân. |
ĐỀ THI HKII MÔN LỊCH SỬ 9 (NĂM 2021-2022)
I. MỤC TIÊU :
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới và LSVN trong học kì II lớp 9 so với yêu cầu của chương trình.Qua kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
1. Về kiến thức:
- Nhận biêt được tình hình nước ta từ cuối năm 1946-1954
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954
- Xác định được các sự kiện lịch sử nước ta giai đoạn 1946-1954
- Trình bày được các cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973
- Hiểu được những thắng lợi và những khó khăn của ta trongcác cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973
- Chứng minh được +“ hội nghị trung ương lần thứ 15 ( 1959 ) của Đảng ta là hội nghị chuyển hướng sách lược đấu tranh chống Mĩ xâm lược và có tác dụng to lớn ?
-Từ 1954-1975 Mĩ liên tiếp thực hiện các chiến lược quân sự mới ở nước ta nhưng liên tiếp bị quân và dân ta làm thất bại. Tính chất thâm độc của Mĩ trong tất cả các loại hình chiến
2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề.
3. Thái độ : Nhận thức đúng các vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân.
4. Định hướng năng lực : HS tự học, giải quyết vấn đề ,nhận thức tái hiện, phân tích so sánh ,nhận xét , đánh giá các vân đề lịch sử.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận
- Tỉ lệ 30 % (TNKQ) và 70 % ( TL)
III. BẢNG MA TRẬN :
TÊN CHỦ ĐỀ | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | CỘNG | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
Chủ đề 1 VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946-1954 | -Nhận biêt được tình hình nước ta từ cuối năm 1946-1954 | Hiểu được Các sự kiện tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 | - Chứng minh , Xác định được các sự kiện lịch sử nước ta giai đoạn 1946-1954 | |||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 6 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15 % | Số câu:4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % | Số câu: 12 (TN12+TL0) Số điểm:3 (TN3+TL0) Tỉ lệ: 30% | ||||||||
Chủ đề 2 VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1954 -1975 | Trình bày được các cuộc đấu tranh của nhân dân MN từ năm 1954-1973 | - Hiểu được những thắng lợi và những khó khăn của ta trongcác cuộc đấu tranh từ năm 1954-1973 | Chứng minh được +Tính chất thâm độc của Mĩ trong tất cả các loại hình chiến +So sánh những điểm khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ"(1965-1968) và chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh(1969-1973) của Mĩ ở miền Nam ? | |||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu:1 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ:35% | Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | | | Số câu:1 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: 3 (TN0+TL3) Số điểm:7 (TN0+TL7) Tỉ lệ: 70% | ||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 7 (TN6+TL1) Số điểm : 5đ (TN1.5+TL3.5) Tỉ lệ 50% | Số câu: 2 (TN4+TL1) Số điểm:3đ (TN4+TL2) Tỉ lệ:30% | Số câu: 3 (TN2+TL1) Số điểm: 2đ (TN0.5+TL1.5) Tỉ lệ: 20% | Tổng số câu 15 (TN12+TL3) Tổngđiểm:10 (TN3+TL7) Tỉ lệ:100% | ||||||||