- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,064
- Điểm
- 113
tác giả
POWERPOINT Đề thi trắc nghiệm lịch sử 7 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT (KÈM WORD) được soạn dưới dạng file word + pptx gồm 3 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi trắc nghiệm lịch sử 7 học kì 2 về ở dưới.
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy
B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái
C. Vì những lý do trên.
Câu 2: Nguyễn Trãi từ đâu bí mật về Lam Sơn theo Lê Lợi khởi Nghĩa và dâng bản Bình Ngô Sách?
A. Thăng Long B. Nghệ An
C. Đông Quan D. Hải Phòng
Câu 3: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào, ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7 tháng 3 năm 1418 B. Ngày 2 tháng 7 năm 1418
C. Ngày 3 tháng 7 năm 1417 D. Ngày 7 tháng 2 năm 1418
Câu 4: Những ngày đầu khởi nghĩa, lực lượng nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?
A. Rất mạnh, quân sĩ đông, vũ khí đầy đủ B. Còn rất yếu
C. Gặp nhiều khó khăn, gian nan D. Được nhiều nước giúp đỡ
Câu 5: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?
A. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa) B. Rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa)
C. Rút vào Nghệ An D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng
Câu 6: Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?
A. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến B. Giúp Lê Lợi rút quân an toàn
C. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng D. Tất cả cùng đúng
Câu 7: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?
A. Dân tộc Tày, quê ở Dung Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa
C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa
D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
Câu 8: Cuối năm 1421, quân Minh huy động bao nhiêu lính mở cuộc vây quét căn cứ của nghĩa quân Lam Sơn?
A. 20 vạn B. 50 vạn
C. 6 vạn D. 10 vạn
Câu 9: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?
A. Nguyễn Trãi B. Lê Lợi
C. Nguyễn Chích D. Trần Nguyên Hãn
Câu 10: Vào thời gian nào nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa)?
A. Vào ngày 12 tháng 9 năm 1424 B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424
C. Vào ngày 10 tháng 12 năm 1424 D. Vào ngày 9 tháng 12 năm 1424
Câu 11: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?
A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình
Câu 12: Tháng 9.1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân đến đâu?
A. Vào Miền Trung B. Vào Miền Nam
C. Ra Miền Bắc D. Đánh thẳng ra Thăng Long
Câu 13: Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?
A. Nghệ An B. Thanh Hóa
C. Đông Quan D. Đông Triều
Câu 14: Tháng 10.1426, 5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan?
A. Trương Phụ B. Liễu Thăng
C. Mộc Thạnh D. Vương Thông
Câu 15: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?
A. Cao Bộ (Chương Mi, Hà Tây) B. Đông Quan
C. Đào Đặng (Hưng Yên) D. Tất cả các vùng trên
Câu 16: Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?
A. Cao Bộ B. Đông Quan
C. Chúc Động – Tốt Động D. Chi Lăng – Xương Giang
Câu 17: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?
A. Tháng 10 năm 1426 B. Tháng 10 năm 1427
C. Tháng 11 năm 1427 D. Tháng 12 năm 1427
Câu 18: Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị nghĩa quân phục kích và giết ở đâu?
A. Ở Nam Quan B. Ở Đông Quan
C. Ở Vân Nam D. Ở Chi Lăng
Câu 19: Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?
A. Lý Khánh B. Lương Minh
C. Thôi Tụ D. Hoàng Phúc
Câu 20: Vì sao quân ta phải chiếm thành Xương Giang trước khi viện binh của giặc đến?
A. Để chủ động đón đoàn quân địch
B. Không cho giặc có thành trú đóng, phải co cụm giữa cánh đồng
C. Lập phòng tuyến, không cho giặc về Đông Quan
D. Câu a và c đúng
Câu 21: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?
A. 15 vạn B. Gần 5 vạn
C. Gần 10 vạn D. 20 vạn
Câu 22: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.
A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện B. 1) Chi Lăng 2) thua đau
C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan D. 1) Xương Giang
Câu 23: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427 B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427
C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428 D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428
Câu 24: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp ánB C D B, C A C D D C B B C
Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp ánC D A C B D B B B C A B
Câu 1: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?
A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt
B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam
C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam
D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt
Câu 2: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?
A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã B. Đạo – Phủ - Châu – xã
C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã D. Phủ - huyện – Châu
Câu 3: Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông
C. Lê Nhân Tông D. Lê Hiển Tông
Câu 5: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Thái Tông
Câu 6: Để nhanh chóng hồi phục công nghiệp, Lê Thái Tổ đã cho bao nhiêu lính về quê làm nông nghiệp sau khi chiến tranh
A. 25 vạn lính về quê làm nông nghiệp B. 35 vạn lính về quê làm nông nghiệp
C. 52 vạn lính về quê làm nông nghiệp D. 30 vạn lính về quê làm nông nghiệp
Câu 7: Thời Lê sơ ở đâu tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?
A. Văn Đồ B. Vạn Kiếp
C. Thăng Long D. Các nơi trên
Câu 8: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
A. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
B. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
C. Tập trung các ngành nghề thủ công
D. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa
Câu 9: Tầng lớp nào là tầng lớp phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng?
A. Nông dân B. Thương nhân, thợ thủ công
C. Nô tì D. Các tầng lớp trên
Câu 10: Vì sao dưới thời Lê sơ lượng nô tì giảm dần?
A. Bị chết nhiều B. Bỏ làng xã tha phương cầu thực
C. Quan lại không cần nô tì nữa
D. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì.
Câu 11: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?
A. Phật giáo B. Đạo giáo
C. Nho giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 12: Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?
A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên
B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên
C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên
D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên
Câu 13: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca
A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo
B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo
C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo
D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập
Câu 14: Thời Lê sơ, văn thơ chữ Nôm gồm những tác phẩm tiêu biểu nào dưới đây?
A. Quân trung từ mệnh tập, Quốc âm thi tập
B. Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập
C. Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Thập giới cô hồn quốc ngữ
D. Tất cả các tác phẩm trên
Câu 15: Tác phẩm sử học nào dưới thời Lê sơ gồm 15 quyền?
A. Đại Việt sử ký B. Đại Việt sử ký toàn thư
C. Lam Sơn thực lục D. Việt giám thông khảo tổng luật
Câu 16:
a, Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?
A. Lam Sơn (Thanh Hóa) B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)
C. Linh Sơn (Thanh Hóa) D. Lam Kinh (Thanh Hóa)
b, Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?
A. Bình Ngô đại cáo B. Bình Ngô sách
C. Phú núi Chí Linh D. A và B đúng
Câu 17: Lê Thánh Tông tên là gì? Sinh ngày tháng năm nào?
A. Tên là Tư Thành. Sinh ngày 25.8.1442
B. Tên là Lê Nguyễn Long. Sinh ngày 26.9.1442
C. Tên là Bang Cơ. Sinh ngày 18.8.1443
D. Tên là Lê Tuấn. Sinh ngày 25.8.1442
Câu 18: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?
A. Đại Việt sử ký B. Đại Việt sử ký toàn thư
C. Sử ký tục biên D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục
Câu 19: Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm gì?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc
C. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 20: Đại Việt sử kí toàn thư là tác phẩm của ai?
A. Ngô Sĩ Liên B. Lê Văn Hưu
C. Ngô Thì Nhậm D. Nguyễn Trãi
Câu 21: Tác phẩm địa lí Đại Việt của Nguyễn Trãi có tên gọi là gì?
A. Nhất thống dư địa chỉ B. Dư địa chí
C. Hồng Đức bản đồ D. An Nam hình thăng đồ
Câu 22: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?
A. Bản thảo thực vật toát yếu B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh
C. Phủ Biên tạp lục D. Bản thảo cương mục
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp ánA C A B C A C A B D C
Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Đáp ánD A C B D, A A B D A B A
Câu 1: Nước Đại Việt thời Lê sơ tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XIV đến thế kỉ XVI B. Thế kỉ XV đến thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XIII đến thế kỉ XV D. Thế kỉ XIV đến thế kỉ XV
Câu 2: Thời kì Lê sơ, quân dân Đại Việt phải chống thế lực xâm lược của kẻ thù nào?
A. Quân Mông – Nguyên B. Quân Thanh
C. Quân Xiêm D. Quân Minh
Câu 3: Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân sự. Đó là đặc điểm tổ chức bộ máy chính quyền thời nào?
A. Thời Tiền Lê B. Thời Lý – Trần
C. Thời Lê sơ D. Tất cả các thời kì trên
Câu 4: Thời Lê sơ có bao nhiêu đời vua? Kể tên ông vua đầu tiên và ông vua cuối cùng của triều đại Lê sơ
A. 9 đời. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Cung Hoàng
B. 10 đời vui. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Cung Hoàng
C. 8 đời vua. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Chiêu Tông
D. 7 đời vua. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Chiêu Tông
Câu 5: Ông vua anh minh nhất trong thời Lê sơ là ai?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 6: Luật Hồng Đức ra đời trong thời kì nào ở nước ta?
A. Thời Lý – Trần B. Thời Nhà Hồ
C. Thời Tiền Lê D. Thời Lê sơ
Câu 7: Các chức quan chuyên lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sử, Hà đê sử, đồn điền sử có trong thời kì nào?
A. Thời nhà Trần và thời Lê sơ B. Thời nhà Lý và thời Lê sơ
C. Thời nhà Hồ và thời Lê sơ D. Thời nhà Lý – nhà Trần và thời nhà Hồ
Câu 8: Số lượng nô tì ngày càng giảm dần, đó là một trong những đặc điểm xã hội của thời kì nào?
A. Thời Lý – Trần B. Thời nhà Hồ
C. Thời Lê sơ D. Thời Đinh
Câu 9: Thời kì nào Nho giáo chiếm địa vị độc tôn? Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế?
A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Hồ D. Thời Lê sơ
Câu 10: Chiến thắng nào dưới đây là chiến thắng lớn nhất trong quá trình đấu tranh chống ngoại xâm thời Lê sơ?
A. Chiến thắng Bạch Đằng B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
C. Chiến thắng Đống Đa D. Chiến thắng Ngọc Hồi
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp ánB D C B C D A B, C D B
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 23
Câu 1: Ở Đàng Ngoài, bọn cường hào đem cầm bán ruộng công đã làm cho đời sống của người nông dân như thế nào?
A. Người nông dân mất đất, đói khổ, bỏ làng phiêu bạt
B. Người nông dân phải chuyển làm nghề thủ công
C. Người nông dân phải chuyển làm nghề thương nhân
D. Người nông dân phải khai hoang, lập ấp mới
Câu 2: Ở đàng ngoài khi chưa diễn ra cuộc chiến tranh Nam - Bắc Triều đời sống nhân dân như thế nào?
A. Đói khổ, bần cùng B. Vẫn còn thiếu thốn
C. Nhà nhà no đủ D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Dưới chính quyền của vua Lê, chúa Trịnh rất quan tâm đến công tác thủy lợi và khai hoang. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém diễn ra dồn dập. Đó là đặc điểm dưới thời nào ở thế kỉ XIV?
A. Thời nhà Mạc B. Thời vua Lê – “Chúa Trịnh”
C. Thời “chúa Nguyễn” D. Không phải các triều đại trên
Câu 5: Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lý phía nam, đặt phủ Gia Định vào năm nào?
A. Năm 1776 B. Năm 1771
C. Năm 1689 D. Năm 1698
Câu 6: Sau khi đặt phủ Gia Định, Nguyễn Hữu Cảnh cho sát nhập vùng đất nào ở phía nam vào phủ này?
A. Mĩ Tho, Hà Tiên B. Rạch Giá, Cà Mau
C. Long An, Tiền Giang D. Bến Tre, Đồng Tháp
Câu 7: Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu ngày nay, trước đây thuộc dinh nào của phủ Gia Định?
A. Dinh Trấn Biên B. Dinh Phiên Trấn
C. Dinh Trấn Quốc D. Tất cả các dinh trên
Câu 8: Nguyên nhân hình thành một tầng lớp địa chủ lớn, chiếm nhiều ruộng đất ở Đàng Trong?
A. Nông nghiệp Đàng Trong phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. Chúa Nguyễn có chính sách di dân khẩn hoang
C. Khuyến khích dân lưu vong trở về làm ăn
D. Thủ công nghiệp phát triển
Câu 9: Nhờ đâu nông nghiệp ở Đàng Trong phát triển mạnh mẽ vào thế kỉ XVII – XVIII?
A. Nhờ khuyến khích nông dân sản xuất tại chỗ
B. Nhờ việc giảm tô, thuế
C. Nhờ khai hoang mở rộng diện tích nông nghiệp
D. Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên thuận lợi
Câu 10: Kẻ chợ còn có tên gọi là gì?
A. Thăng Long B. Phố Hiến
C. Hội An D. Thuận Hóa
Câu 11: Tại sao nửa sau thế kỉ XVIII các thành thị suy tàn dần?
A. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn thi hành chính sách hạn chế ngoại thương
B. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn chỉ lo xây dựng cung vua, phủ chúa
C. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn chỉ phát triển nông nghiệp
D. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn thực hiện chính sách cấm chợ
Câu 12: Vào thế kỉ XVI – XVII, Nho giáo ở nước ta như thế nào?
A. Được xem như quốc giáo
B. Được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại
C. Không hề được quan tâm
D. Đã bị xóa bỏ hoàn toàn
Câu 13: Vì sao vào thế kỉ XVII – XVIII, đạo Thiên chúa nhiều lần bị chúa Nguyễn, chúa Trịnh ngăn cấm du nhập vào nước ta?
A. Không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Nguyễn, chúa Trịnh
B. Không phù hợp với làng quê Việt Nam
C. Đạo phật và Đạo giáo phát triển mạnh
D. Đạo Nho tồn tại ở nước ta
Câu 14: Đến thế kỉ nào tiếng việt trở nên phong phú và trong sáng?
A. Thế kỉ XV B. Thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XVII D. Thế kỉ XVIII
Câu 15: Trạng Trình là tên dân gian của ai?
A. Lương Thế Vinh B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Vũ Hữu D. Lương Đắc Bằng
Câu 16: Truyện Nôm vào thế kỉ XVI – XVII thường mang nội dung gì?
A. Viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát
B. Phản ánh bất công và tội ác xã hội phong kiến
C. Vạch trần quan lại tham nhũng
D. Đã kích vua quan lại phong kiến, bênh vực quyền sống của phụ nữ
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp ánA C B B D A A A
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp ánD B A B A C B A
Câu 1: Tình hình chính quyền họ Trịnh giữa thế kỉ XVIII như thế nào?
A. Quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của
B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công
C. Nạn tham nhũng lan tràn
D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân
Câu 2: Trận đói khủng khiếp nhất xảy ra ở Đàng Ngoài vào năm nào?
A. Năm 1739 – 1740 B. Năm 1740 – 1741
C. Năm 1741 – 1742 D. Năm 1742 – 1743
Câu 3: Chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Nhà Lê thế kỉ XVIII lập lại chính quyền, điều hành mọi công việc
B. Dưới thời Lê thế kỉ XVIII, phủ chúa quanh năm hội hè, yến việc
C. Thời Lê thế kỉ XVIII, ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm
D. Dưới thời Lê thế kỉ XVIII, quan lại, binh lính hoành hành, đục khoét nhân dân
Câu 4: Vào thời gian nào hàng chục vạn nông dân chết đói, người sống sót phải lìa bỏ làng quê, phiêu tán khắp nơi?
A. Những năm 30 của thế kỉ XVII B. Những năm 40 của thế kỉ XVIII
C. Những năm 50 của thế kỉ XVIII D. Những năm 60 của thế kỉ XVII
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?
A. Khởi nghĩa Lê Duy Mật B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 6: Năm 1741 – 1751, là thời gian nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn nào của nông dân ở Đàng Ngoài?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 7: Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất diễn như vào thời gian nào?
A. Năm 1739 – năm 1796 B. Năm 1793 – năm 1796
C. Năm 1739 – năm 1793 D. Năm 1739 – năm 1769
Câu 8: Khởi nghĩa của Lê Duy Mật diễn ra ở đâu? Kéo dài bao nhiêu năm?
A. Ở Thanh Hóa và Nghệ An. Kéo dài hơn 30 năm
B. Ở Hà Tĩnh và Quảng Bình. Kéo dài hơn 30 năm
C. Ở Sơn Tây. Kéo dài hơn 40 năm
D. Ở Bắc Giang, Bắc Ninh. Kéo dài hơn 20 năm
Câu 9: Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu diễn ra trong thời gian nào?
A. Năm 1741 – năm 1746 B. Năm 1741 – năm 1751
C. Năm 1740 – năm 1745 D. Năm 1739 – năm 1769
Câu 10: Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu xuất phát từ đâu?
A. Bắc Giang B. Bắc Ninh
C. Thanh Hóa D. Hải Phòng
Câu 11: Nghĩa quân của Nguyễn Hữu Cầu đã nêu khẩu hiệu gì?
A. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân”
B. “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”
C. “Xóa bỏ chế độ phong kiến”
D. “Thực hiện quyền bình đẳng xã hội”
Câu 12: Ai là người đứng đầu đầu cuộc khởi nghĩa ở vùng Sơn Nam?
A. Nguyễn Hữu Cầu B. Lê Duy Mật
C. Nguyễn Danh Phương D. Hoàng Công Chất
Câu 13: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở đâu?
A. Thanh Hóa B. Nghệ An
C. Điện Biên (Lai Châu) D. Tam Đảo
Câu 14: Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Các cuộc khởi nghĩa cuối cùng đều bị thất bại nhưng đó đã làm cho….bị lung lay”?
A. Cơ đồ nhà Lê B. Cơ đồ họ Trịnh
C. Cơ đồ chúa Nguyễn D. Cơ đồ vua Lê, chúa Trịnh
Câu 15: Vì trưng thu quá mức mà dân kiệt cả vật lực mà không thể nộp đủ đến nổi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. Có người vì thuế sơn mà chặt cả cây sơn, vì thuế vải lụa mà phá cả khung cử, vì thuế cá tôm mà xé chài lưới… đó là tình hình công thương nghiệp nước ta vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Giữa thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp ánA B A B B D B D
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp ánB D D A C B C
Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử bài: Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 25
Câu 1: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVIII B. Giữa thế kỉ XVIII
C. Nửa cuối thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 2: Trong triều đình Phú Xuân, ai nắm hết quyền hành, tự xưng “quốc phó”, khét tiếng tham nhũng?
A. Trương Văn Hạnh B. Trương Phúc Loan
C. Trương Phúc Thuần D. Trương Phúc Tần
Câu 3: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở đâu?
A. Điện Biên (Lai Châu) B. Sơn La
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi) D. Truông Mây (Bình Định)
Câu 4: Tổ tiên của Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ ở đâu?
A. Bình Định B. Thanh Hóa
C. Nghệ An D. Hà Tĩnh
Câu 5: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng nào?
A. Tây Sơn – Bình Định B. An Khê – Gia Lai
C. An Lão – Bình Định D. Đèo Măng Giang – Gia Lai
Câu 6: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là “Giặc nhân đức”?
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân
Câu 7: Khi lực lượng đã mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây sơn hạ đạo, rồi lập căn cứ ở đâu?
A. Kiên Mĩ (Tây Sơn – Bình Định) B. Truông Mây (Bình Định)
C. An Khê (Gia Lai) D. Các vùng nêu trên
Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn đã hạ thành Quy Nhơn vào năm nào?
A. Năm 1773
B. Năm 1774
C. Năm 1775
D. Năm 1776
Câu 9: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận
Câu 10: Năm 1777, diễn ra sự kiện gì lớn?
A. Nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Quy Nhơn
B. Nghĩa quân Tây Sơn chiếm vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Nghĩa quân Tây Sơn bắt chước chúa Nguyễn. Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ
D. Nghĩa quân Tây Sơn đánh bại quân Trịnh ở phía Bắc
Câu 11: Chúa Trịnh đã làm gì khi nghe quân Tây Sơn nổi dậy?
A. Bí mật cấu kết với chúa Nguyễn đánh Tây Sơn
B. Đem quân đánh chiếm Phú Xuân (Huế)
C. Ủng hộ Tây Sơn đánh chúa Nguyễn
D. Đem quân đánh Tây Sơn, tạo điều kiện cho chúa Nguyễn đánh Tây Sơn ở phía Nam
Câu 12: Nguyễn Nhạc đối phó như thế nào khi phía bắc là quân Trịnh, phía nam là quân Nguyễn?
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn ức đánh Nguyễn
B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn
Câu 13: Chiến thắng ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút
D. Đánh đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong
Câu 14: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
C. Đó là 1 con sông lớn
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp
Câu 15: Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút là gì?
A. Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta
B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm
C. Đánh bại hoàn toàn quân xâm lược Xiêm và bắt sống được Nguyễn Ánh
Câu 16: Mùa hè năm 1786, Nguyễn Huệ được sự giúp sức của ai tiến quân vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân?
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Hữu Cảnh
D. Nguyễn Hữu Cầu
Câu 17: Ai là người có công lớn trong việc đập tan chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài?
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Nhạc
C. Nguyễn Lữ
D. Cả ba anh em Tây Sơn
Câu 18: Vì sao cuối năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân xâm lược nước ta?
A. Lợi dụng lúc nước ta bị chia cắt thành hai Đàng, mâu thuẫn nội bộ gay gắt
B. Mưu đồ mở rộng lãnh thổ về phía nam của nhà Thanh
C. Lê Chiêu Thống hèn mạc cầu cứu nhà Thanh nhằm khôi phục lại quyền lợi của mình
Câu 19: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào?
A. Năm 1778 B. Năm 1788
C. Năm 1789 D. Năm 1790
Câu 20: Những trận đánh quyết định của quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn quân Thanh xâm lược vào mùa xuân Kỉ dậu (1789) diễn ra theo thứ tự như thế nào?
A. Đống Đa – Hà Nội – Ngọc Hồi B. Hà Hồi – Ngọc Hồi – Đống Đa
C. Đống Đa – Ngọc Hồi – Hà Hồi D. Ngọc Hồi – Hà Hồi – Đống Đa
Câu 21: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa
A. Sầm Nghi Đống B. Hứa Thế Hanh
C. Tôn Sĩ Nghị D. Càn Long
Câu 22: Vua Quang Trung tiến quân vào Thăng Long ngày tháng năm nào?
A. Sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789 B. Trưa mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
C. Chiều mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789 D. Tối mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
Câu 23: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược của……..bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc”.
A. Quân Mãn Thanh B. Quân Xiêm La
C. Quân Xiêm, Thanh D. Quân của Sầm Nghi Đống
Câu 24: Nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân và sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân
B. Sự lãnh đạo tài tính của bộ chỉ huy, đứng đầu là Quang Trung
C. Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 25: Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê
B. Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia
C. Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ Quốc
D. Tất cả ý trên đúng.
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp ánB B D C B A A A B C B A C
Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đáp ánB A, B C A B, C C B A B C D D
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 26
Câu 1: Sau khi chiến thắng ngoại xâm, Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở đâu?
A. Thăng Long B. Phú Xuân
C. Bình Định D. Thanh Hóa
Câu 2: Vua Quang Trung đưa ra chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong
B. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại
C. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ
D. Giải quyết việc làm cho nông dân
Câu 3: Vua Quang Trung yêu cầu nhà Thanh phải làm gì để phát triển thương mại?
A. Mở cửa ải, thông chợ búa
B. Mở rộng quan hệ giao lưu, buôn bán ở nước ta
C. Bế quan tỏa cảng
D. Chỉ được buôn bán những sản phẩm nông nghiệp
Câu 4: Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích học tập?
A. Ban hành chiếu khuyến học
B. Mở thêm trường dạy học
C. Xóa nạn mù chữ
D. Ban bố chiếu lập học
Câu 5: Vua Quang Trung giao cho ai lập Viện Sùng Chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm?
A. Ngô Văn Sở B. Ngô Thời Nhậm
C. Nguyễn Thiếp D. Vũ Văn Dũng
Câu 6: Quang Trung đã làm gì để khiến cho hàng hóa không ngưng đọng?
A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế
B. Yêu cầu nhà Thanh “”mở cửa ải, thông chợ búa””
C. Mở lại các chợ
D. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp
Câu 7: Thời Quang Trung chữ viết chính thức của nhà nước là gì?
A. Chữ Hán B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ D. A và B đúng
Câu 8: Viện Sùng Chính được lập ra nhằm mục đích gì?
A. Nghiên cứu và viết lịch sử
B. Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm để làm tài liệu học tập
C. Soạn thảo văn bản cho triều đình
D. Quản lý việc học tập của con em quan lại
Câu 9: Hãy kể tên những sĩ phu đã có công giúp Quang Trung xây dựng chính quyền mới?
A. Nguyễn Thiếp, Ngô Văn Sở, Ngô Thì Nhậm
B. Nguyễn Thiếp, Ngô Thì Nhậm, Phan Huy Ích
C. Ngô Thì Nhậm, Ngô Văn Sở, Phan Huy Ích
D. Nguyễn Thiếp, Phan Huy Ích, Ngô Văn Sở
Câu 10: Sau khi quân Thanh bị đánh tan, ở phía Bắc thế lực nào lén lút hoạt động?
A. Lê Chiêu Thống B. Lê Duy Chỉ
C. Lê Duy Mật D. Lê Long Đình
Câu 11: Sau khi quân Xiêm bị thất bại, Nguyễn Ánh tiếp tục cầu viện thế lực nào bên ngoài chiếm lại Gia Định?
A. Quân Thanh B. Quân Chân Lạp
C. Quân Pháp D. Quân Minh
Câu 12: Vua Thanh đã công nhận Quang Trung là gì?
A. “Bình định vương” B. “Hoàng đế vương”
C. “Đại nguyên soái” D. “Quốc vương”
Câu 13: Quang Trung từ trần vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 15 tháng 9 năm 1792 B. Ngày 16 tháng 9 năm 1792
C. Ngày 17 tháng 9 năm 1792 D. Ngày 18 tháng 9 năm 1792
Câu 14: Sau khi Quang Trung mất, ai là người lên nối ngôi?
A. Công chúa Lê Ngọc Hân B. Ngô Thời Nhậm
C. Nguyễn Quang Toản D. Không có ai cả
Câu 15: Sau khi Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì?
A. Vua mới còn nhỏ tuổi
B. Vua mới không đủ năng lực và uy tín
C. Vua mới không đủ năng lực, uy tín và nội bộ triều đình mâu thuẫn
D. Nội bộ triều đình tranh giành quyền lực lẫn nhau
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp ánB A A D C B B B B B C D B C C
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 27
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh?
A. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt
B. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm
D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực
Câu 2: Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1801 B. Tháng 6 năm 1801
C. Tháng 7 năm 1801 D. Tháng 8 năm 1801
Câu 3: Sau khi chiếm được Quy Nhơn, Nguyễn Ánh đánh chiếm vùng nào?
A. Đà Nẵng B. Hội An
C. Phú Xuân D. Quảng Ngãi
Câu 4: Khi bị Nguyễn Ánh tấn công, Nguyễn Quang Toản chạy ra nơi nào?
A. Quảng Bình B. Nghệ An
C. Thanh Hóa D. Bắc Hà
Câu 5: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long
B. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng
C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị
D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức
Câu 6: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu?
A. Phủ Quy Nhơn B. Phú Xuân
C. Đà Nẵng D. Gia Định
Câu 7: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế vào năm nào?
A. Năm 1802 B. Năm 1804
C. Năm 1806 D. Năm 1807
Câu 8: Sau khi lên ngôi hoàng đế, nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc
D. Cả ba lý do trên
Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm thực hiện mục đích gì?
A. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
B. Giải quyết mâu thuẫn xã hội
C. Củng cố bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương
D. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước
Câu 10: Bộ Hoàng triều luật lệ được ban hành vào năm nào?
A. Năm 1814 B. Năm 1815
C. Năm 1816 D. Năm 1817
Câu 11: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh?
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
Câu 12: Quan đứng đầu mỗi tỉnh được gọi là:
A. Chánh phó An phủ sứ B. Đô ti, thừa ti
1
PASS GIẢI NÉN: yopOVN.com
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 19
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy
B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái
C. Vì những lý do trên.
Câu 2: Nguyễn Trãi từ đâu bí mật về Lam Sơn theo Lê Lợi khởi Nghĩa và dâng bản Bình Ngô Sách?
A. Thăng Long B. Nghệ An
C. Đông Quan D. Hải Phòng
Câu 3: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào, ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7 tháng 3 năm 1418 B. Ngày 2 tháng 7 năm 1418
C. Ngày 3 tháng 7 năm 1417 D. Ngày 7 tháng 2 năm 1418
Câu 4: Những ngày đầu khởi nghĩa, lực lượng nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?
A. Rất mạnh, quân sĩ đông, vũ khí đầy đủ B. Còn rất yếu
C. Gặp nhiều khó khăn, gian nan D. Được nhiều nước giúp đỡ
Câu 5: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?
A. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa) B. Rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa)
C. Rút vào Nghệ An D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng
Câu 6: Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?
A. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến B. Giúp Lê Lợi rút quân an toàn
C. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng D. Tất cả cùng đúng
Câu 7: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?
A. Dân tộc Tày, quê ở Dung Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa
C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa
D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
Câu 8: Cuối năm 1421, quân Minh huy động bao nhiêu lính mở cuộc vây quét căn cứ của nghĩa quân Lam Sơn?
A. 20 vạn B. 50 vạn
C. 6 vạn D. 10 vạn
Câu 9: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?
A. Nguyễn Trãi B. Lê Lợi
C. Nguyễn Chích D. Trần Nguyên Hãn
Câu 10: Vào thời gian nào nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa)?
A. Vào ngày 12 tháng 9 năm 1424 B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424
C. Vào ngày 10 tháng 12 năm 1424 D. Vào ngày 9 tháng 12 năm 1424
Câu 11: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?
A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình
Câu 12: Tháng 9.1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân đến đâu?
A. Vào Miền Trung B. Vào Miền Nam
C. Ra Miền Bắc D. Đánh thẳng ra Thăng Long
Câu 13: Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?
A. Nghệ An B. Thanh Hóa
C. Đông Quan D. Đông Triều
Câu 14: Tháng 10.1426, 5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan?
A. Trương Phụ B. Liễu Thăng
C. Mộc Thạnh D. Vương Thông
Câu 15: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?
A. Cao Bộ (Chương Mi, Hà Tây) B. Đông Quan
C. Đào Đặng (Hưng Yên) D. Tất cả các vùng trên
Câu 16: Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?
A. Cao Bộ B. Đông Quan
C. Chúc Động – Tốt Động D. Chi Lăng – Xương Giang
Câu 17: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?
A. Tháng 10 năm 1426 B. Tháng 10 năm 1427
C. Tháng 11 năm 1427 D. Tháng 12 năm 1427
Câu 18: Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị nghĩa quân phục kích và giết ở đâu?
A. Ở Nam Quan B. Ở Đông Quan
C. Ở Vân Nam D. Ở Chi Lăng
Câu 19: Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?
A. Lý Khánh B. Lương Minh
C. Thôi Tụ D. Hoàng Phúc
Câu 20: Vì sao quân ta phải chiếm thành Xương Giang trước khi viện binh của giặc đến?
A. Để chủ động đón đoàn quân địch
B. Không cho giặc có thành trú đóng, phải co cụm giữa cánh đồng
C. Lập phòng tuyến, không cho giặc về Đông Quan
D. Câu a và c đúng
Câu 21: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?
A. 15 vạn B. Gần 5 vạn
C. Gần 10 vạn D. 20 vạn
Câu 22: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.
A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện B. 1) Chi Lăng 2) thua đau
C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan D. 1) Xương Giang
Câu 23: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427 B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427
C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428 D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428
Câu 24: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp ánB C D B, C A C D D C B B C
Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp ánC D A C B D B B B C A B
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 20
Câu 1: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?
A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt
B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam
C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam
D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt
Câu 2: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?
A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã B. Đạo – Phủ - Châu – xã
C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã D. Phủ - huyện – Châu
Câu 3: Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông
C. Lê Nhân Tông D. Lê Hiển Tông
Câu 5: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Thái Tông
Câu 6: Để nhanh chóng hồi phục công nghiệp, Lê Thái Tổ đã cho bao nhiêu lính về quê làm nông nghiệp sau khi chiến tranh
A. 25 vạn lính về quê làm nông nghiệp B. 35 vạn lính về quê làm nông nghiệp
C. 52 vạn lính về quê làm nông nghiệp D. 30 vạn lính về quê làm nông nghiệp
Câu 7: Thời Lê sơ ở đâu tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?
A. Văn Đồ B. Vạn Kiếp
C. Thăng Long D. Các nơi trên
Câu 8: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
A. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
B. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
C. Tập trung các ngành nghề thủ công
D. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa
Câu 9: Tầng lớp nào là tầng lớp phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng?
A. Nông dân B. Thương nhân, thợ thủ công
C. Nô tì D. Các tầng lớp trên
Câu 10: Vì sao dưới thời Lê sơ lượng nô tì giảm dần?
A. Bị chết nhiều B. Bỏ làng xã tha phương cầu thực
C. Quan lại không cần nô tì nữa
D. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì.
Câu 11: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?
A. Phật giáo B. Đạo giáo
C. Nho giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 12: Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?
A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên
B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên
C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên
D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên
Câu 13: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca
A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo
B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo
C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo
D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập
Câu 14: Thời Lê sơ, văn thơ chữ Nôm gồm những tác phẩm tiêu biểu nào dưới đây?
A. Quân trung từ mệnh tập, Quốc âm thi tập
B. Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập
C. Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Thập giới cô hồn quốc ngữ
D. Tất cả các tác phẩm trên
Câu 15: Tác phẩm sử học nào dưới thời Lê sơ gồm 15 quyền?
A. Đại Việt sử ký B. Đại Việt sử ký toàn thư
C. Lam Sơn thực lục D. Việt giám thông khảo tổng luật
Câu 16:
a, Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?
A. Lam Sơn (Thanh Hóa) B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)
C. Linh Sơn (Thanh Hóa) D. Lam Kinh (Thanh Hóa)
b, Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?
A. Bình Ngô đại cáo B. Bình Ngô sách
C. Phú núi Chí Linh D. A và B đúng
Câu 17: Lê Thánh Tông tên là gì? Sinh ngày tháng năm nào?
A. Tên là Tư Thành. Sinh ngày 25.8.1442
B. Tên là Lê Nguyễn Long. Sinh ngày 26.9.1442
C. Tên là Bang Cơ. Sinh ngày 18.8.1443
D. Tên là Lê Tuấn. Sinh ngày 25.8.1442
Câu 18: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?
A. Đại Việt sử ký B. Đại Việt sử ký toàn thư
C. Sử ký tục biên D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục
Câu 19: Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm gì?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc
C. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 20: Đại Việt sử kí toàn thư là tác phẩm của ai?
A. Ngô Sĩ Liên B. Lê Văn Hưu
C. Ngô Thì Nhậm D. Nguyễn Trãi
Câu 21: Tác phẩm địa lí Đại Việt của Nguyễn Trãi có tên gọi là gì?
A. Nhất thống dư địa chỉ B. Dư địa chí
C. Hồng Đức bản đồ D. An Nam hình thăng đồ
Câu 22: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?
A. Bản thảo thực vật toát yếu B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh
C. Phủ Biên tạp lục D. Bản thảo cương mục
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp ánA C A B C A C A B D C
Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Đáp ánD A C B D, A A B D A B A
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 21
Câu 1: Nước Đại Việt thời Lê sơ tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XIV đến thế kỉ XVI B. Thế kỉ XV đến thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XIII đến thế kỉ XV D. Thế kỉ XIV đến thế kỉ XV
Câu 2: Thời kì Lê sơ, quân dân Đại Việt phải chống thế lực xâm lược của kẻ thù nào?
A. Quân Mông – Nguyên B. Quân Thanh
C. Quân Xiêm D. Quân Minh
Câu 3: Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân sự. Đó là đặc điểm tổ chức bộ máy chính quyền thời nào?
A. Thời Tiền Lê B. Thời Lý – Trần
C. Thời Lê sơ D. Tất cả các thời kì trên
Câu 4: Thời Lê sơ có bao nhiêu đời vua? Kể tên ông vua đầu tiên và ông vua cuối cùng của triều đại Lê sơ
A. 9 đời. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Cung Hoàng
B. 10 đời vui. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Cung Hoàng
C. 8 đời vua. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Chiêu Tông
D. 7 đời vua. Vua đầu tiên là Lê Thái Tổ, vua cuối cùng là Lê Chiêu Tông
Câu 5: Ông vua anh minh nhất trong thời Lê sơ là ai?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 6: Luật Hồng Đức ra đời trong thời kì nào ở nước ta?
A. Thời Lý – Trần B. Thời Nhà Hồ
C. Thời Tiền Lê D. Thời Lê sơ
Câu 7: Các chức quan chuyên lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sử, Hà đê sử, đồn điền sử có trong thời kì nào?
A. Thời nhà Trần và thời Lê sơ B. Thời nhà Lý và thời Lê sơ
C. Thời nhà Hồ và thời Lê sơ D. Thời nhà Lý – nhà Trần và thời nhà Hồ
Câu 8: Số lượng nô tì ngày càng giảm dần, đó là một trong những đặc điểm xã hội của thời kì nào?
A. Thời Lý – Trần B. Thời nhà Hồ
C. Thời Lê sơ D. Thời Đinh
Câu 9: Thời kì nào Nho giáo chiếm địa vị độc tôn? Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế?
A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Hồ D. Thời Lê sơ
Câu 10: Chiến thắng nào dưới đây là chiến thắng lớn nhất trong quá trình đấu tranh chống ngoại xâm thời Lê sơ?
A. Chiến thắng Bạch Đằng B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
C. Chiến thắng Đống Đa D. Chiến thắng Ngọc Hồi
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp ánB D C B C D A B, C D B
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 23
Câu 1: Ở Đàng Ngoài, bọn cường hào đem cầm bán ruộng công đã làm cho đời sống của người nông dân như thế nào?
A. Người nông dân mất đất, đói khổ, bỏ làng phiêu bạt
B. Người nông dân phải chuyển làm nghề thủ công
C. Người nông dân phải chuyển làm nghề thương nhân
D. Người nông dân phải khai hoang, lập ấp mới
Câu 2: Ở đàng ngoài khi chưa diễn ra cuộc chiến tranh Nam - Bắc Triều đời sống nhân dân như thế nào?
A. Đói khổ, bần cùng B. Vẫn còn thiếu thốn
C. Nhà nhà no đủ D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Dưới chính quyền của vua Lê, chúa Trịnh rất quan tâm đến công tác thủy lợi và khai hoang. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém diễn ra dồn dập. Đó là đặc điểm dưới thời nào ở thế kỉ XIV?
A. Thời nhà Mạc B. Thời vua Lê – “Chúa Trịnh”
C. Thời “chúa Nguyễn” D. Không phải các triều đại trên
Câu 5: Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lý phía nam, đặt phủ Gia Định vào năm nào?
A. Năm 1776 B. Năm 1771
C. Năm 1689 D. Năm 1698
Câu 6: Sau khi đặt phủ Gia Định, Nguyễn Hữu Cảnh cho sát nhập vùng đất nào ở phía nam vào phủ này?
A. Mĩ Tho, Hà Tiên B. Rạch Giá, Cà Mau
C. Long An, Tiền Giang D. Bến Tre, Đồng Tháp
Câu 7: Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu ngày nay, trước đây thuộc dinh nào của phủ Gia Định?
A. Dinh Trấn Biên B. Dinh Phiên Trấn
C. Dinh Trấn Quốc D. Tất cả các dinh trên
Câu 8: Nguyên nhân hình thành một tầng lớp địa chủ lớn, chiếm nhiều ruộng đất ở Đàng Trong?
A. Nông nghiệp Đàng Trong phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. Chúa Nguyễn có chính sách di dân khẩn hoang
C. Khuyến khích dân lưu vong trở về làm ăn
D. Thủ công nghiệp phát triển
Câu 9: Nhờ đâu nông nghiệp ở Đàng Trong phát triển mạnh mẽ vào thế kỉ XVII – XVIII?
A. Nhờ khuyến khích nông dân sản xuất tại chỗ
B. Nhờ việc giảm tô, thuế
C. Nhờ khai hoang mở rộng diện tích nông nghiệp
D. Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên thuận lợi
Câu 10: Kẻ chợ còn có tên gọi là gì?
A. Thăng Long B. Phố Hiến
C. Hội An D. Thuận Hóa
Câu 11: Tại sao nửa sau thế kỉ XVIII các thành thị suy tàn dần?
A. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn thi hành chính sách hạn chế ngoại thương
B. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn chỉ lo xây dựng cung vua, phủ chúa
C. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn chỉ phát triển nông nghiệp
D. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn thực hiện chính sách cấm chợ
Câu 12: Vào thế kỉ XVI – XVII, Nho giáo ở nước ta như thế nào?
A. Được xem như quốc giáo
B. Được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại
C. Không hề được quan tâm
D. Đã bị xóa bỏ hoàn toàn
Câu 13: Vì sao vào thế kỉ XVII – XVIII, đạo Thiên chúa nhiều lần bị chúa Nguyễn, chúa Trịnh ngăn cấm du nhập vào nước ta?
A. Không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Nguyễn, chúa Trịnh
B. Không phù hợp với làng quê Việt Nam
C. Đạo phật và Đạo giáo phát triển mạnh
D. Đạo Nho tồn tại ở nước ta
Câu 14: Đến thế kỉ nào tiếng việt trở nên phong phú và trong sáng?
A. Thế kỉ XV B. Thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XVII D. Thế kỉ XVIII
Câu 15: Trạng Trình là tên dân gian của ai?
A. Lương Thế Vinh B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Vũ Hữu D. Lương Đắc Bằng
Câu 16: Truyện Nôm vào thế kỉ XVI – XVII thường mang nội dung gì?
A. Viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát
B. Phản ánh bất công và tội ác xã hội phong kiến
C. Vạch trần quan lại tham nhũng
D. Đã kích vua quan lại phong kiến, bênh vực quyền sống của phụ nữ
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp ánA C B B D A A A
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp ánD B A B A C B A
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 24
Câu 1: Tình hình chính quyền họ Trịnh giữa thế kỉ XVIII như thế nào?
A. Quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của
B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công
C. Nạn tham nhũng lan tràn
D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân
Câu 2: Trận đói khủng khiếp nhất xảy ra ở Đàng Ngoài vào năm nào?
A. Năm 1739 – 1740 B. Năm 1740 – 1741
C. Năm 1741 – 1742 D. Năm 1742 – 1743
Câu 3: Chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Nhà Lê thế kỉ XVIII lập lại chính quyền, điều hành mọi công việc
B. Dưới thời Lê thế kỉ XVIII, phủ chúa quanh năm hội hè, yến việc
C. Thời Lê thế kỉ XVIII, ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm
D. Dưới thời Lê thế kỉ XVIII, quan lại, binh lính hoành hành, đục khoét nhân dân
Câu 4: Vào thời gian nào hàng chục vạn nông dân chết đói, người sống sót phải lìa bỏ làng quê, phiêu tán khắp nơi?
A. Những năm 30 của thế kỉ XVII B. Những năm 40 của thế kỉ XVIII
C. Những năm 50 của thế kỉ XVIII D. Những năm 60 của thế kỉ XVII
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?
A. Khởi nghĩa Lê Duy Mật B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 6: Năm 1741 – 1751, là thời gian nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn nào của nông dân ở Đàng Ngoài?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 7: Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất diễn như vào thời gian nào?
A. Năm 1739 – năm 1796 B. Năm 1793 – năm 1796
C. Năm 1739 – năm 1793 D. Năm 1739 – năm 1769
Câu 8: Khởi nghĩa của Lê Duy Mật diễn ra ở đâu? Kéo dài bao nhiêu năm?
A. Ở Thanh Hóa và Nghệ An. Kéo dài hơn 30 năm
B. Ở Hà Tĩnh và Quảng Bình. Kéo dài hơn 30 năm
C. Ở Sơn Tây. Kéo dài hơn 40 năm
D. Ở Bắc Giang, Bắc Ninh. Kéo dài hơn 20 năm
Câu 9: Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu diễn ra trong thời gian nào?
A. Năm 1741 – năm 1746 B. Năm 1741 – năm 1751
C. Năm 1740 – năm 1745 D. Năm 1739 – năm 1769
Câu 10: Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu xuất phát từ đâu?
A. Bắc Giang B. Bắc Ninh
C. Thanh Hóa D. Hải Phòng
Câu 11: Nghĩa quân của Nguyễn Hữu Cầu đã nêu khẩu hiệu gì?
A. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân”
B. “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”
C. “Xóa bỏ chế độ phong kiến”
D. “Thực hiện quyền bình đẳng xã hội”
Câu 12: Ai là người đứng đầu đầu cuộc khởi nghĩa ở vùng Sơn Nam?
A. Nguyễn Hữu Cầu B. Lê Duy Mật
C. Nguyễn Danh Phương D. Hoàng Công Chất
Câu 13: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở đâu?
A. Thanh Hóa B. Nghệ An
C. Điện Biên (Lai Châu) D. Tam Đảo
Câu 14: Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Các cuộc khởi nghĩa cuối cùng đều bị thất bại nhưng đó đã làm cho….bị lung lay”?
A. Cơ đồ nhà Lê B. Cơ đồ họ Trịnh
C. Cơ đồ chúa Nguyễn D. Cơ đồ vua Lê, chúa Trịnh
Câu 15: Vì trưng thu quá mức mà dân kiệt cả vật lực mà không thể nộp đủ đến nổi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. Có người vì thuế sơn mà chặt cả cây sơn, vì thuế vải lụa mà phá cả khung cử, vì thuế cá tôm mà xé chài lưới… đó là tình hình công thương nghiệp nước ta vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Giữa thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp ánA B A B B D B D
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp ánB D D A C B C
Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử bài: Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 25
Câu 1: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVIII B. Giữa thế kỉ XVIII
C. Nửa cuối thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 2: Trong triều đình Phú Xuân, ai nắm hết quyền hành, tự xưng “quốc phó”, khét tiếng tham nhũng?
A. Trương Văn Hạnh B. Trương Phúc Loan
C. Trương Phúc Thuần D. Trương Phúc Tần
Câu 3: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở đâu?
A. Điện Biên (Lai Châu) B. Sơn La
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi) D. Truông Mây (Bình Định)
Câu 4: Tổ tiên của Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ ở đâu?
A. Bình Định B. Thanh Hóa
C. Nghệ An D. Hà Tĩnh
Câu 5: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng nào?
A. Tây Sơn – Bình Định B. An Khê – Gia Lai
C. An Lão – Bình Định D. Đèo Măng Giang – Gia Lai
Câu 6: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là “Giặc nhân đức”?
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân
Câu 7: Khi lực lượng đã mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây sơn hạ đạo, rồi lập căn cứ ở đâu?
A. Kiên Mĩ (Tây Sơn – Bình Định) B. Truông Mây (Bình Định)
C. An Khê (Gia Lai) D. Các vùng nêu trên
Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn đã hạ thành Quy Nhơn vào năm nào?
A. Năm 1773
B. Năm 1774
C. Năm 1775
D. Năm 1776
Câu 9: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận
Câu 10: Năm 1777, diễn ra sự kiện gì lớn?
A. Nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Quy Nhơn
B. Nghĩa quân Tây Sơn chiếm vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Nghĩa quân Tây Sơn bắt chước chúa Nguyễn. Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ
D. Nghĩa quân Tây Sơn đánh bại quân Trịnh ở phía Bắc
Câu 11: Chúa Trịnh đã làm gì khi nghe quân Tây Sơn nổi dậy?
A. Bí mật cấu kết với chúa Nguyễn đánh Tây Sơn
B. Đem quân đánh chiếm Phú Xuân (Huế)
C. Ủng hộ Tây Sơn đánh chúa Nguyễn
D. Đem quân đánh Tây Sơn, tạo điều kiện cho chúa Nguyễn đánh Tây Sơn ở phía Nam
Câu 12: Nguyễn Nhạc đối phó như thế nào khi phía bắc là quân Trịnh, phía nam là quân Nguyễn?
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn ức đánh Nguyễn
B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn
Câu 13: Chiến thắng ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút
D. Đánh đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong
Câu 14: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
C. Đó là 1 con sông lớn
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp
Câu 15: Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút là gì?
A. Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta
B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm
C. Đánh bại hoàn toàn quân xâm lược Xiêm và bắt sống được Nguyễn Ánh
Câu 16: Mùa hè năm 1786, Nguyễn Huệ được sự giúp sức của ai tiến quân vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân?
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Hữu Cảnh
D. Nguyễn Hữu Cầu
Câu 17: Ai là người có công lớn trong việc đập tan chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài?
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Nhạc
C. Nguyễn Lữ
D. Cả ba anh em Tây Sơn
Câu 18: Vì sao cuối năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân xâm lược nước ta?
A. Lợi dụng lúc nước ta bị chia cắt thành hai Đàng, mâu thuẫn nội bộ gay gắt
B. Mưu đồ mở rộng lãnh thổ về phía nam của nhà Thanh
C. Lê Chiêu Thống hèn mạc cầu cứu nhà Thanh nhằm khôi phục lại quyền lợi của mình
Câu 19: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào?
A. Năm 1778 B. Năm 1788
C. Năm 1789 D. Năm 1790
Câu 20: Những trận đánh quyết định của quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn quân Thanh xâm lược vào mùa xuân Kỉ dậu (1789) diễn ra theo thứ tự như thế nào?
A. Đống Đa – Hà Nội – Ngọc Hồi B. Hà Hồi – Ngọc Hồi – Đống Đa
C. Đống Đa – Ngọc Hồi – Hà Hồi D. Ngọc Hồi – Hà Hồi – Đống Đa
Câu 21: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa
A. Sầm Nghi Đống B. Hứa Thế Hanh
C. Tôn Sĩ Nghị D. Càn Long
Câu 22: Vua Quang Trung tiến quân vào Thăng Long ngày tháng năm nào?
A. Sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789 B. Trưa mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
C. Chiều mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789 D. Tối mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
Câu 23: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược của……..bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc”.
A. Quân Mãn Thanh B. Quân Xiêm La
C. Quân Xiêm, Thanh D. Quân của Sầm Nghi Đống
Câu 24: Nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân và sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân
B. Sự lãnh đạo tài tính của bộ chỉ huy, đứng đầu là Quang Trung
C. Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 25: Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê
B. Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia
C. Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ Quốc
D. Tất cả ý trên đúng.
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp ánB B D C B A A A B C B A C
Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đáp ánB A, B C A B, C C B A B C D D
Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử bài: Phong trào Tây Sơn
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 26
Câu 1: Sau khi chiến thắng ngoại xâm, Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở đâu?
A. Thăng Long B. Phú Xuân
C. Bình Định D. Thanh Hóa
Câu 2: Vua Quang Trung đưa ra chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong
B. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại
C. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ
D. Giải quyết việc làm cho nông dân
Câu 3: Vua Quang Trung yêu cầu nhà Thanh phải làm gì để phát triển thương mại?
A. Mở cửa ải, thông chợ búa
B. Mở rộng quan hệ giao lưu, buôn bán ở nước ta
C. Bế quan tỏa cảng
D. Chỉ được buôn bán những sản phẩm nông nghiệp
Câu 4: Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích học tập?
A. Ban hành chiếu khuyến học
B. Mở thêm trường dạy học
C. Xóa nạn mù chữ
D. Ban bố chiếu lập học
Câu 5: Vua Quang Trung giao cho ai lập Viện Sùng Chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm?
A. Ngô Văn Sở B. Ngô Thời Nhậm
C. Nguyễn Thiếp D. Vũ Văn Dũng
Câu 6: Quang Trung đã làm gì để khiến cho hàng hóa không ngưng đọng?
A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế
B. Yêu cầu nhà Thanh “”mở cửa ải, thông chợ búa””
C. Mở lại các chợ
D. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp
Câu 7: Thời Quang Trung chữ viết chính thức của nhà nước là gì?
A. Chữ Hán B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ D. A và B đúng
Câu 8: Viện Sùng Chính được lập ra nhằm mục đích gì?
A. Nghiên cứu và viết lịch sử
B. Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm để làm tài liệu học tập
C. Soạn thảo văn bản cho triều đình
D. Quản lý việc học tập của con em quan lại
Câu 9: Hãy kể tên những sĩ phu đã có công giúp Quang Trung xây dựng chính quyền mới?
A. Nguyễn Thiếp, Ngô Văn Sở, Ngô Thì Nhậm
B. Nguyễn Thiếp, Ngô Thì Nhậm, Phan Huy Ích
C. Ngô Thì Nhậm, Ngô Văn Sở, Phan Huy Ích
D. Nguyễn Thiếp, Phan Huy Ích, Ngô Văn Sở
Câu 10: Sau khi quân Thanh bị đánh tan, ở phía Bắc thế lực nào lén lút hoạt động?
A. Lê Chiêu Thống B. Lê Duy Chỉ
C. Lê Duy Mật D. Lê Long Đình
Câu 11: Sau khi quân Xiêm bị thất bại, Nguyễn Ánh tiếp tục cầu viện thế lực nào bên ngoài chiếm lại Gia Định?
A. Quân Thanh B. Quân Chân Lạp
C. Quân Pháp D. Quân Minh
Câu 12: Vua Thanh đã công nhận Quang Trung là gì?
A. “Bình định vương” B. “Hoàng đế vương”
C. “Đại nguyên soái” D. “Quốc vương”
Câu 13: Quang Trung từ trần vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 15 tháng 9 năm 1792 B. Ngày 16 tháng 9 năm 1792
C. Ngày 17 tháng 9 năm 1792 D. Ngày 18 tháng 9 năm 1792
Câu 14: Sau khi Quang Trung mất, ai là người lên nối ngôi?
A. Công chúa Lê Ngọc Hân B. Ngô Thời Nhậm
C. Nguyễn Quang Toản D. Không có ai cả
Câu 15: Sau khi Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì?
A. Vua mới còn nhỏ tuổi
B. Vua mới không đủ năng lực và uy tín
C. Vua mới không đủ năng lực, uy tín và nội bộ triều đình mâu thuẫn
D. Nội bộ triều đình tranh giành quyền lực lẫn nhau
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp ánB A A D C B B B B B C D B C C
Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử bài: Quang Trung xây dựng đất nước
Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 27
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh?
A. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt
B. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm
D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực
Câu 2: Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1801 B. Tháng 6 năm 1801
C. Tháng 7 năm 1801 D. Tháng 8 năm 1801
Câu 3: Sau khi chiếm được Quy Nhơn, Nguyễn Ánh đánh chiếm vùng nào?
A. Đà Nẵng B. Hội An
C. Phú Xuân D. Quảng Ngãi
Câu 4: Khi bị Nguyễn Ánh tấn công, Nguyễn Quang Toản chạy ra nơi nào?
A. Quảng Bình B. Nghệ An
C. Thanh Hóa D. Bắc Hà
Câu 5: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long
B. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng
C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị
D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức
Câu 6: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu?
A. Phủ Quy Nhơn B. Phú Xuân
C. Đà Nẵng D. Gia Định
Câu 7: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế vào năm nào?
A. Năm 1802 B. Năm 1804
C. Năm 1806 D. Năm 1807
Câu 8: Sau khi lên ngôi hoàng đế, nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc
D. Cả ba lý do trên
Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm thực hiện mục đích gì?
A. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
B. Giải quyết mâu thuẫn xã hội
C. Củng cố bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương
D. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước
Câu 10: Bộ Hoàng triều luật lệ được ban hành vào năm nào?
A. Năm 1814 B. Năm 1815
C. Năm 1816 D. Năm 1817
Câu 11: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh?
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
Câu 12: Quan đứng đầu mỗi tỉnh được gọi là:
A. Chánh phó An phủ sứ B. Đô ti, thừa ti
PASS GIẢI NÉN: yopOVN.com
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!