- Tham gia
- 30/4/22
- Bài viết
- 3
- Điểm
- 1
tác giả
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ 8: Tổng hợp công thức lý 8
PHẦN I. CƠ HỌC
STT | Công thức | Chú thích các đại lượng |
1 | | P: trọng lượng ( N ) m: khối lượng ( kg ) |
2 | | D: khối lượng riêng ( kg/m3 ) m: khối lượng ( kg ) V: thể tích ( m3 ) |
3 | | d: trọng lượng riêng ( N/m3 ) P: trọng lượng ( N ) V: thể tích ( m3 ) |
4 | | d: trọng lượng riêng ( N/m3 ) D: khối lượng riêng ( kg/m3 ) |
5 | | v: vận tốc ( m/s ) hay (km/h) s: quãng đường ( m ) hay (km) t: thời gian ( s) hay (h) |
6 | | p: áp suất ( N/m2 ) hay (Pa) F: áp lực ( N ) S: diện tích bị ép ( m2 ) |
7 | | p: áp suất ở điểm ta xét của cột chất lỏng ( N/m2 ) hoặc (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 ) h: chiều cao của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng đến điểm ta xét (m ) |
8 | | FA: lực đẩy Acsimet ( N ) d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 ) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 ) |
9 | | A: công của lực F ( J ) F: lực tác dụng vào vật ( N ) s: quãng đường vật dịch chuyển ( m ) |
10 | | Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực F1, F2: áp lực lên các pit-tông (N) S1, S2: diện tích các pit-tông (m2) |
*Đổi đơn vị: -Từ km/h sang m/s: chia 3,6; Từ m/s sang km/h: nhân 3.6 |
-1 lít = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3; 1 h = 60 min = 3600s; 1atm = 105 N/m2 = 760 mmHg = 1 Pa |
PHẦN II. CÔNG SUẤT VÀ NHIỆT NĂNG 1.a/Công cơ học:khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực thì lực thực hiện công. Công Thức tính công : A = F.S => => hoặc A = P.h => => Trong đó : A là công cơ học ( J) F;P là lực tác dụng lên vật ( N) S;h là Quãng đường ( m) |
b/Định luật về công: Không một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi (và ngược lại). |
2. Công suất Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất : => A = .t; t = A / Trong đó : là công suất, đơn vị W (J/s,, ). A là công thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị (s) (giây). |
7. Nhiệt năng - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công. Truyền nhiệt. 8. Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trinh truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J). |
9. Dẫn nhiệt - Nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. - Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 10. Đối lưu - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. |
11. Bức xạ nhiệt - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. 12. Công thức tính nhiệt lượng a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. |
b) Công thức tính nhiệt lượng Công thức tính nhiệt lượng thu vào : hay : Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J. : Khối lượng của vật, đơn vị kg. : Độ tăng nhiệt độ, đơn vị hoặc (Chú ý: ). C : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K. |
c ) Phương trình cân bằng nhiệt : Q tỏa ra = Q thu vào d) Hiệu xuất : H = . 100% e) Khi vật nóng chảy: Q = l .m (l - nhiệt nóng chảy) f) Khi chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ sôi: Q = L.m ( L - nhiệt hóa hơi) |
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: