TÀI LIỆU CHỦ ĐỀ KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ: Kỹ năng nhận biết các dạng biểu đồ trong đề thi Địa lý tốt nghiệp THPT được soạn dưới dạng file word gồm 11 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Có nhiều câu hỏi trong đề thi môn Địa lý THPT yêu cầu thí sinh chọn biểu đồ thích hợp nhất. Phần này sẽ có mẹo giúp thí sinh dễ dàng chọn được đáp án đúng. Các bạn có thể tham khảo cách nhận biết dạng biểu đồ dưới đây.
Cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016 (%)
Khi đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi, phát triển, tốc độ tăng trưởng, diễn biến của các đối tượng khác nhau về đơn vị qua nhiều năm.
GDP của Phi líp pin, Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016
Khi đề bài yêu cầu thể hiện sự biến động của một đối tượng qua nhiều năm hoặc so sánh các đối tượng khi có cùng đơn vị trong một năm. Ví dụ như biểu đồ so sánh dân số, diện tích ...của 1 số tỉnh, biểu đồ so sánh sản lượng điện của 1 địa phương qua nhiều năm...
Khi đề bài yêu cầu thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu, tỉ trọng của hai hoặc ba nhóm đối tượng mà có từ 3 năm trở lên. Ví dụ tỷ lệ xuất và nhập, cán cân xuất nhập khẩu...
Biểu đồ kết hợp giữa đường và cột: Khi đề bài yêu cầu thể hiện các đối tượng khác nhau về đơn vị nhưng có mối quan hệ với nhau. Hoặc đề bài có từ ba loại số liệu trở lên mà cần biểu diễn trên cùng một biểu đồ. Ví dụ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác, nuôi trồng và giá trị sản xuất của Việt Nam.
Khi đề bài yêu cầu thể hiện tốt nhất quy mô và cơ cấu của đối tượng (theo tỉ lệ % tuyệt đối).
Trên đây là 6 dạng biểu đồ hay gặp trong bài thi môn Địa lý kỳ thi THPT. Khi đọc đề các em cần phân tích kỹ để hình dung ra loại biểu đồ thích hợp, từ đó tìm được đáp án đúng. Chúc các em đành được điểm cao.
1. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ.
- Biểu đồ tròn. - Biểu đồ miền. - Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).
- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng). - Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
2. CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.
Có nhiều câu hỏi trong đề thi môn Địa lý THPT yêu cầu thí sinh chọn biểu đồ thích hợp nhất. Phần này sẽ có mẹo giúp thí sinh dễ dàng chọn được đáp án đúng. Các bạn có thể tham khảo cách nhận biết dạng biểu đồ dưới đây.
1/ Biểu đồ tròn
- Khi đề bài yêu cầu thể hiện cơ cấu, tỷ trọng, tỷ lệ, kết cấu của đối tượng
- Mốc thời gian chỉ từ 1-2 năm.
Cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016 (%)
2/ Biểu đồ đường
Khi đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi, phát triển, tốc độ tăng trưởng, diễn biến của các đối tượng khác nhau về đơn vị qua nhiều năm.
GDP của Phi líp pin, Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016
3/ Biểu đồ cột
Khi đề bài yêu cầu thể hiện sự biến động của một đối tượng qua nhiều năm hoặc so sánh các đối tượng khi có cùng đơn vị trong một năm. Ví dụ như biểu đồ so sánh dân số, diện tích ...của 1 số tỉnh, biểu đồ so sánh sản lượng điện của 1 địa phương qua nhiều năm...
4/ Biểu đồ miền
Khi đề bài yêu cầu thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu, tỉ trọng của hai hoặc ba nhóm đối tượng mà có từ 3 năm trở lên. Ví dụ tỷ lệ xuất và nhập, cán cân xuất nhập khẩu...
5/ Biểu đồ kết hợp
Biểu đồ kết hợp giữa đường và cột: Khi đề bài yêu cầu thể hiện các đối tượng khác nhau về đơn vị nhưng có mối quan hệ với nhau. Hoặc đề bài có từ ba loại số liệu trở lên mà cần biểu diễn trên cùng một biểu đồ. Ví dụ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác, nuôi trồng và giá trị sản xuất của Việt Nam.
6/ Biểu đồ cột chồng
Khi đề bài yêu cầu thể hiện tốt nhất quy mô và cơ cấu của đối tượng (theo tỉ lệ % tuyệt đối).
Trên đây là 6 dạng biểu đồ hay gặp trong bài thi môn Địa lý kỳ thi THPT. Khi đọc đề các em cần phân tích kỹ để hình dung ra loại biểu đồ thích hợp, từ đó tìm được đáp án đúng. Chúc các em đành được điểm cao.
CHỦ ĐỀ KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ
1. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ.
- Biểu đồ tròn. - Biểu đồ miền. - Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).
- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng). - Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
2. CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.
LOẠI BIỂU ĐỒ | PHÂN LOẠI | NHẬN BIẾT | |||
Biểu đồ tròn (100 %) | Biểu đồ 1 hình tròn | Chỉ có 1 năm hoặc 1 địa điểm. | * Lời dẫn: - Cơ cấu; - Tỉ trọng; - Tỉ lệ... - Quy mô và cơ cấu (Biểu đồ bk khác nhau). - Cơ cấu; thay đổi cơ cấu; chuyển dịch cơ cấu. | ||
Biểu đồ 2, 3 hình tròn có bán kính bằng nhau. | - Bảng số liệu tương đối (%) - Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm. | ||||
Biểu đồ 2, 3 hình tròn có bán kính khác nhau. R1= đề cho, hoặc tự chọn R2 R1. | - Bảng số liệu tuyệt đối hoặc chưa qua xử lí. - Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm. | ||||
Biểu đồ miền (100%) | - Thay đổi cơ cấu. - Chuyển dịch cơ cấu.... - Bảng số liệu theo chuỗi thời gian từ 4 năm trở lên. | ||||
Biểu đồ đường | + Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tuyệt đối. | * Lời dẫn: - Gia tăng. - Biến động. - Phát triển. - Bảng số liệu 4 năm trở lên. | |||
+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tương đối. ( Coi năm đầu tiên 100%) | * Lời dẫn: - Tốc độ gia tăng. - Tốc độ tăng trưởng. - Tốc độ phát triển. - Bảng số liệu 4 năm trở lên. | ||||
Biểu đồ cột | Cột đơn | Thể hiện một đối tượng trong nhiều năm hoặc nhiều đối tượng trong 1 năm. | * Lời dẫn: - Tình hình phát triển. - Giá trị. - Số lượng. - Sản lượng. - Số dân... - Qui mô; so sánh... - Đơn vị có dấu: “/” (tạ/ha; kg/ người; người/ km2...) | ||
Cột kép | - Bảng số liệu có thường có ít năm; đôi khi đối tượng phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản phẩm… - Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn vị, đôi khi có đơn vị khác nhau. | ||||
Cột chồng | Thể hiện 2,3 đối tượng trong nhiều năm; - Bảng số liệu có dạng tổng số - Bảng số liệu có thường có nhiều năm | ||||
Biểu đồ kết hợp | Cột đơn – đường | * Lời dẫn: - Thể hiện tương quan độ lớn và động thái phát triển. - Giá trị”, “tình hình”; “sản lượng”, “diện tích”, - Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên; - Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1 đường)…; - - Các đối tượng thường có mối quan hệ với nhau (có dạng tổng – cột chồng – đường) | |||
Cột kép – đường. | |||||
Cột chồng – đường | |||||
- PHẦN 2: BÀI TẬP
Việt Nam |
CÁC TỆP ĐÍNH KÈM (8)
- YOPO.VN---CHỦ ĐỀ KỸ NĂNG BIỂU ĐỒ.docxDung lượng tệp: 479.1 KB
BẠN MUỐN MUA TÀI NGUYÊN NÀY?
Các tệp đính kèm trong chủ đề này cần được thanh toán để tải. Chi phí tải các tệp đính kèm này là 55,000 VND. Dành cho khách không muốn tham gia gói THÀNH VIÊN VIP
GIÁ TỐT HƠN
Gói thành viên VIP
- Tải được file ở nhiều bài
- Truy cập được nhiều nội dung độc quyền
- Không quảng cáo, không bị làm phiền
- Gói 1 tháng chỉ dùng tải giáo án,đề thi học kì từ khối 1-12
- Từ gói 3 tháng trở lên để tải mở rộng các thư mục...
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
Chỉ từ 200,000 VND/tháng
Mua gói lẻ
- Chỉ tải duy nhất toàn bộ file trong bài đã mua
- Cần mua file ở bài khác nếu có nhu cầu tải
- Tốn kém cho những lần mua tiếp theo
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
55,000 VND
Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng bạn về trang download tài liệu