- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,746
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU ÔN TẬP HOÁ 7 CHỦ ĐỀ NGUYÊN TỬ NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Bài 2: NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử là hạt (1) ................... và (2)..................
Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)...............(mang (4)..................) và (5).......... tạo bởi (6)................ (mang (7)....................).
Trong nguyên tử, các electron (8)..................... xung quanh hạt nhân và (9)................... thành từng lớp.
à(1) vô cùng nhỏ; (2) trung hoà về điện; (3) hạt nhân; (4) điện tích dương; (5) lớp vỏ; (6) electron; (7) điện tích âm; (8) chuyển động; (9) sắp xếp.
2. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?
à Proton và neutron có cùng khối lượng (gần bằng 1 amu), còn electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron. Do đó, ta có thể xem khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử.
3. Hãy cho biết: số điện tích hạt nhân, số lớp electron, số elecs tron và số elecstron lớp ngoài cùng của các nguyên tử có mô hình dưới đây
4. CHO PHÉP SỬ DỤNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH, hoặc SGK hãy hoàn thành bảng sau:
5. Cho biết các thông tin trong bảng dưới đây với các nguyên tử sau: K, Ca, Na, Mg, Al,Si, P, Cl, S, Ne.
6. a. Khối lượng nguyên tử là gì? Khối lượng của 1 nguyên tử Carbon bằng bao nhiêu gam? Khối lượng của 1 amu bằng bao nhiêu gam?
b. Hãy tính khối lượng (gam) của các nguyên tử sau: Iron (Fe), Copper (Cu), Helium (He), Mercury (Hg)
(cho sử dụng bảng tuần hoàn hoặc sgk)
7. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sau?
8. Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm, KHHH, khối lượng nguyên tử, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng) của nguyên tố Sodium, calcium, aluminium, sulfur trong bảng tuần hoàn.
9. Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm.
10. Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối (khối lượng nguyên tử).
à p = e =15; p + e – n =14; n = 16
Nguyên tố Phosphorus, kí hiệu P; Số khối p + n =31
11. Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử.
à p + e + n = 52; (p + e) – n =16; p = e = 17, n = 18
12. Nguyên tử A có tổng số hạt là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử. Cho biết đó là nguyên tố nào? KHHH?
13. Một nguyên tử có 16 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 16 nơtron. Tính số khối (KLNT) và tổng số hạt có trong nguyên tử. Cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào? KHHH?
à p = e =16; n = 16; Số khối p + n = 32; Tổng số hạt 48 à Sulfur : S
14. Một nguyên tử A có 19 e ở lớp vỏ, hạt nhân có số hạt không mang điện
ÔN TẬP HOÁ 7 CHỦ ĐỀ NGUYÊN TỬ
Bài 2: NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử là hạt (1) ................... và (2)..................
Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)...............(mang (4)..................) và (5).......... tạo bởi (6)................ (mang (7)....................).
Trong nguyên tử, các electron (8)..................... xung quanh hạt nhân và (9)................... thành từng lớp.
à(1) vô cùng nhỏ; (2) trung hoà về điện; (3) hạt nhân; (4) điện tích dương; (5) lớp vỏ; (6) electron; (7) điện tích âm; (8) chuyển động; (9) sắp xếp.
2. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?
à Proton và neutron có cùng khối lượng (gần bằng 1 amu), còn electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron. Do đó, ta có thể xem khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử.
3. Hãy cho biết: số điện tích hạt nhân, số lớp electron, số elecs tron và số elecstron lớp ngoài cùng của các nguyên tử có mô hình dưới đây
4. CHO PHÉP SỬ DỤNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH, hoặc SGK hãy hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử | Số proton | Số electron | Khối lượng nguyên tử |
Boron | ? | ? | ? |
? | 9 | ? | ? |
? | ? | 18 | ? |
? | ? | ? | 35,5 |
Phosphorus | ? | ? | ? |
Tên nguyên tử | Số đơn vị điện tích hạt nhân | Số proton | Số electron trong nguyên tử | Số electron ở lớp ngoài cùng |
| | | | |
b. Hãy tính khối lượng (gam) của các nguyên tử sau: Iron (Fe), Copper (Cu), Helium (He), Mercury (Hg)
(cho sử dụng bảng tuần hoàn hoặc sgk)
7. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sau?
8. Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm, KHHH, khối lượng nguyên tử, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng) của nguyên tố Sodium, calcium, aluminium, sulfur trong bảng tuần hoàn.
9. Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm.
10. Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối (khối lượng nguyên tử).
à p = e =15; p + e – n =14; n = 16
Nguyên tố Phosphorus, kí hiệu P; Số khối p + n =31
11. Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử.
à p + e + n = 52; (p + e) – n =16; p = e = 17, n = 18
12. Nguyên tử A có tổng số hạt là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử. Cho biết đó là nguyên tố nào? KHHH?
13. Một nguyên tử có 16 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 16 nơtron. Tính số khối (KLNT) và tổng số hạt có trong nguyên tử. Cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào? KHHH?
à p = e =16; n = 16; Số khối p + n = 32; Tổng số hạt 48 à Sulfur : S
14. Một nguyên tử A có 19 e ở lớp vỏ, hạt nhân có số hạt không mang điện