- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,341
- Điểm
- 113
tác giả
TOP 15+ Đề thi vật lý 6 học kì 2 có đáp án TUYỂN TẬP đề thi trắc nghiệm vật lý 6 học kì 2 RẤT HAY
Dưới đây là 15 đề thi vật lý 6 học kỳ 2 có đáp án và lời giải. TOP 15+ Đề thi vật lý 6 học kì 2 có đáp án TUYỂN TẬP đề thi trắc nghiệm vật lý 6 học kì 2 RẤT HAY. Đề thi bao gồm phần trắc nghiệm và tự luận và được viết dưới dạng word gồm 28 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) hãy khanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
Câu 2 Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:
A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 3 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
Câu 4 Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật :
A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi.
Câu 5 Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Câu 6 Sự đông đặc là sự chuyển thể:
Rắn sang lỏng B.Lỏng sang hơi C. Lỏng sang rắn D.Hơi sang lỏng
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Câu 8 (1 điểm) Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Câu 9 (1 điểm) Tại sao khi đun nước nóng không nên đổ thật đầy ầm?
Câu 10 (1 điểm) Lấy 2 ví dụ về sự nóng chảy?
Câu 11 (1 điểm) Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C
Câu 12 (1điểm) Tại sao các thầy thuốc khuyên không nên ăn những thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh,dễ bị hỏng răng?
Câu 13(1 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích 1 lít ở 00C. Khi nung nóng cả hai bình lên nhiệt độ 1000C thì thể tích của nước là 1,024 lít, thể tích của rượu là 1,116 lít. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước theo đơn vị cm3. Chất nào nở vì nhiệt nhiều hơn
Dưới đây là 15 đề thi vật lý 6 học kỳ 2 có đáp án và lời giải. TOP 15+ Đề thi vật lý 6 học kì 2 có đáp án TUYỂN TẬP đề thi trắc nghiệm vật lý 6 học kì 2 RẤT HAY. Đề thi bao gồm phần trắc nghiệm và tự luận và được viết dưới dạng word gồm 28 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ 1 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 6 Thời gian: 45 phút |
Phần trắc nghiệm (3 điểm) hãy khanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
Câu 2 Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:
A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 3 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng B. Khối lượng riêng của vật tăng | Khối lượng của vật giảm. Khối lượng riêng của vật giảm |
A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi.
Câu 5 Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Rắn, lỏng, khí Khí, lỏng, rắn | B. Rắn, khí, lỏng D. Khí, rắn, lỏng |
Rắn sang lỏng B.Lỏng sang hơi C. Lỏng sang rắn D.Hơi sang lỏng
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Câu 8 (1 điểm) Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Câu 9 (1 điểm) Tại sao khi đun nước nóng không nên đổ thật đầy ầm?
Câu 10 (1 điểm) Lấy 2 ví dụ về sự nóng chảy?
Câu 11 (1 điểm) Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C
Câu 12 (1điểm) Tại sao các thầy thuốc khuyên không nên ăn những thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh,dễ bị hỏng răng?
Câu 13(1 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích 1 lít ở 00C. Khi nung nóng cả hai bình lên nhiệt độ 1000C thì thể tích của nước là 1,024 lít, thể tích của rượu là 1,116 lít. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước theo đơn vị cm3. Chất nào nở vì nhiệt nhiều hơn
Câu | Đáp án | Điểm |
Phân trắc nghiệm | 1 – B 2 – A 3 – D 4 - B 5 - A 6 - C | Mỗi ý đúng được 0,5 điểm |
Câu 7 | - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 8 | - Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi - Đặc điểm của sự bay hơi: + Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. + Tùy từng loại chất lỏng khác nhau mà tốc độ bay hơi nhanh hay chậm cũng khác nhau. | 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 9 | Khi đun nước, nếu đổ thật đầy ấm thì đến khi nước nóng lên (gần sôi) dẽ dãn nở và tràn ra ngoài làm tắt bếp (do nước nở nhiều hơn chất rắn làm ấm) | 1 điểm |
Câu 10 | Ví dụ: Nước đá đang tan,.... đốt một ngọn nến..... | 0,5 điểm 0,5 điểm |