Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,374
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP 11 Đề thi cuối học kì 2 môn vật lý 9 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 11 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi cuối học kì 2 môn vật lý 9, đề thi cuối học kì 2 vật lý 9 ...về ở dưới.


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023
MÔN : VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)




Tên chủ đề
Nhận biết
40%
Thông hiểu
30%
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
20%
Cấp độ cao
10%
Chương 2: Điện từ học
-Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
-Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
-Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
-Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
-Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
3​
1​
1​
5
Số điểm
1,5
1
0,5
3(30%)
Chương 3: Quang học
-Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
-Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.

-Nêu được đặc điểm của mắt cận mắt lão và cách sửa.
-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt
Xác định được tiêu cự, khoảng cách từ vật , ảnh dến thấu kính, của thấu kính hội tụ hay phân kỳ (bằng kiến thức hình học.)
Số câu hỏi
2​
1​
1​
1​
5
Số điểm
2,5
2
1,5
1
7(70%)
TS câu hỏi
5
2
2
1
10
TS điểm
4
3
2
1
10
(100%)












ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9

Thời gian làm bài : 45 phút​


ĐỀ CHÍNH THỨC:

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1: Máy biến thế dùng để:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Câu 2: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính:

A. Có phần giữa dày hơn phần rìa. B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa.

C. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và rìa mỏng như nhau

Câu 3: Từ công thức tính công suất hao phí, đề giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa, ta chọn phương án nào trong các phương án sau:

A. Giảm R, giảm U. B. Giảm R, tăng U.

C. Tăng R, giảm U. D. Tăng R, tăng U.

Câu 4: Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm:

A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 5: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây

A. xuất hiện dòng điện một chiều. B. không xuất hiện dòng điện.

C. xuất hiện dòng điện không đổi. D. xuất hiện dòng điện xoay chiều .

Câu 6: Máy sấy tóc đang hoạt động. Đã có sự biến đổi:

A. Điện năng thành cơ năng, nhiệt năng. B. Điện năng thành cơ năng.

C. Điện năng thành nhiệt năng. D. Điện năng thành quang năng.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 7
:(1,5điểm) Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10 V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng, biết cuộn dây sơ cấp có 2200 vòng.

Câu 8: (1 điểm) Nếu trong tay em có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? ( nêu ít nhất hai cách nhận biết)

Câu 9: (2điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận thị, mắt lão và cách khắc phục.

Câu 10: (2,5điểm) Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.

a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính và nêu tính chất ảnh.

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kình và độ lớn của ảnh.



……………………………….HẾT…………………………



























































ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9

Thời gian làm bài : 45 phút.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

I. TRẮC NGHIỆM:(
3 điểm: Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1​
Câu 2​
Câu 3​
Câu 4​
Câu 5​
Câu 6​
C​
A​
B​
B​
D​
A​
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
7
(1,5đ)
Tóm tắt:
Số vòng dây cuộn dây thứ cấp của máy biến thế là:
=> n2= = = 100 (vòng)
0,25đ
0,25đ
1đ​
8
(1đ)
- Dùng tay kiểm tra nếu thấy thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa thì đó là THHT, nếu thấy thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa thì đó là THPK
- Quan sát dòng chữ qua thấu kính nếu thấy ảnh của dòng chữ to hơn dòng chữ thật thì đó là TKHT, nếu thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật thì đó là TKPK
Mỗi ý
0,5đ
9
(2đ)
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,5đ​
10
(2,5đ)
a. Vẽ đúng hình
Ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
b. Vận dụng kiến thức hình học tính được: OA' = 6cm
A'B' = 2cm

0,5đ
0,5đ
0,5đ​
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2. NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp​
Vận dụng cao​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
Chương 1. Điện từ học
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
6. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
8. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
2​
1​
4​
2​
9​
Số điểm
0.5​
1​
1​
0.5​
3​
Chương 2: Quang học
14. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
15. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
16. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
17. Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng.

18. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
19. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
20. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm chính, tiêu cự của thấu kính là gì.
21. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
22. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh
23. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
24. Nêu được đặc điểm của mắt cận mắt lão và cách sửa.
25. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
26. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
27. Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và quan sát ảnh của một vật ta bởi các thấu kính đó.
28. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
29. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
30. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng là do nguyên nhân nào.
31. Xác định được tiêu cự, khoảng cách từ vật , ảnh dến thấu kính, của thấu kính hội tụ hay phân kỳ (bằng kiến thức hình học.)
Số câu hỏi
4​
1​
1​
0,5​
0,5​
7​
Số điểm
1​
1,5​
2​
1,5​
1​
7​
TS câu hỏi
6
2
4
1
2
0,5
0,5
16
TS điểm
1,5
2,5
1
2
0,5
1,5
1
10








ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2. NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Chọn câu đúng

Câu 1.
Máy phát điện xoay chiều biến đổi:

A. Cơ năng thành điện năng.

B. Điện năng thành cơ năng.

C. Cơ năng thành nhiệt năng.

D. Nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 2. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?

A. Giá trị cực đại.

B. Giá trị cực tiểu.

C. Giá trị trung bình.

D. Giá trị hiệu dụng.

Câu 3. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng quang.

D. Tác dụng sinh lý.

Câu 4. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

A. Luôn đứng yên.

B. Chuyển động đi lại như con thoi.

C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

D. Luân phiên đổi chiều quay.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

A. Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ.

B. Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

C. Hiệu suất truyền tải là 100%.

D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?

A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.

B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.

Câu 7. Một máy biến thế muốn hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V. Biết cuộn sơ cấp có 2200 vòng. Số vòng dây cuộn thứ cấp là:

A. 60 vòng B. 20 vòng C. 10 vòng D. 6 vòng

Câu 8. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1000 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:

A. 110V B. 440V C. 1000V D. 220V

Câu 9. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. hình dạng bất kì.

Câu 10. Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.

D. Không nhìn được dòng chữ.

Câu 11. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

A. thể thủy tinh và thấu kính.

B. thể thủy tinh và màng lưới.

C. màng lưới và võng mạc.

D. con ngươi và thấu kính.

Câu 12. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló phân kì.

C. chùm tia ló song song khác.

D. chùm tia ló hội tụ.

II. Phần tự luận: (7điểm)

Câu 13 (1 điểm).
Phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?

Câu 14 (1,5 điểm). Nêu kính lúp là gì? Công dụng của kính lúp?

Câu 15 (2 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?

Câu 16 (2,5 điểm). Một vật sáng AB cao h = 16cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 24cm, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 24cm.

a) Vẽ ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ?

b) Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?





Hết









HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2. NH: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
1.A; 2.D; 3.B; 4.C; 5.B; 6.B; 7.A; 8.B; 9.B; 10.C; 11.B; 12.D
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu 13
(1điểm)
Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
– Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi.
– Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
1 điểm
Câu 14
(1,5 điểm)
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
1,5 điểm
Câu 15
(2 điểm)
* Đặc điểm:
- Mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ được những vật ở xa.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
1 điểm
* Cách sửa:
- Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
- Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
1 điểm
Câu 16
(2,5 điểm)
Tóm tắt: OA = 24cm; OF = 24cm; AB = 16cm
a)
1,5 điểm
b) Tùy theo cách giải của học sinh: Áp dụng công thức thấu kính, ta tính được: OA’ = 12cm; A’B’ = 8cm
1 điểm

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023
MÔN : VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)




Tên chủ đề
Nhận biết
40%
Thông hiểu
30%
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
20%
Cấp độ cao
10%
Chương 2: Điện từ học1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
6. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
8. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Vận dụng được công thức .
Số câu hỏiTN:3
TL:0
TN:
TL:0.5
TN:
TL:0.5
TN:
TL:
Số điểm
1,5
1
0,5
3.0
Chương 3: Quang học14. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
15. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
16. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
17. Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng.

18. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
19. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
20. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm chính, tiêu cự của thấu kính là gì.
21. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
22. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh
23. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
24. Nêu được đặc điểm của mắt cận mắt lão và cách sửa.
25. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
26. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
27. Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và quan sát ảnh của một vật ta bởi các thấu kính đó.
28. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
29. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
30. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng là do nguyên nhân nào.
31. Xác định được tiêu cự, khoảng cách từ vật , ảnh dến thấu kính, của thấu kính hội tụ hay phân kỳ (bằng kiến thức hình học.)
Số câu hỏiTN:
TL:1
TN:2
TL:1
TN:1
TL:0.5
TN:
TL:0.5
Số điểm
2,5
2
1,5
1
7.0
TS câu hỏi
TN:3
TL:1
TN:2
TL:1.5
TN:1
TL:1
TN:
TL:0.5
TN:6
TL:4
TS điểm
Tỉ lệ

40%

30%

20%

10%
10đ
(100%)


ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 9


Thời gian làm bài: 45 phút



I/. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm
)

Câu 1/. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi

A. điện năng thành cơ năng.
C. cơ năng thành điện năng.
B. nhiệt năng thành điện năng.
D. quang năng thành điện năng.
Câu 2/. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện

A tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó..

B. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

C. tỉ lệ thuân với điện trở của dây dẫn đó

D. tỉ lệ thuân với bình phương điện trở của dây dẫn đó

Câu 3/. Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này:

A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.

B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.

Câu 4/. Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm:

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 5/. Góc khúc xạ tạo bởi

A.tia tới và đường pháp tuyến .
B.tia tới và tia khúc xạ .
C.tia khúc xạ và đường pháp tuyến .
D.tia khúc xạ và mặt phân cách
Câu 6/. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

B. Thấu thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều với vật.



II/. PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm)



Câu 1/. (1.5 điểm)

a ) Nêu cấu tạo của máy biến thế?

b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp ?



Câu 2/. (2.0 điểm) Nêu đặc điểm của kính lúp? Một kính lúp có số bội giác là 4x.Tìm tiêu cự của kính lúp đó ?



Câu 3/. (1.0 điểm)

Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục ?

Câu 4/. (2,5điểm ) Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Biết AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 30cm.

a) Hãy dựng ảnh của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh đó ?

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ?







----------------------------HẾT----------------------------





HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 9


Thời gian làm bài: 45 phút





I/. PHẦN I: HƯỚNG DẪN CHUNG

- TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)

- TỰ LUẬN; (7.0 điểm)

II/. PHẦN II: HƯỚNG DẪN CỤ THỂ



Phần
Nội dung
Điểm
I/. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu123456
Đáp ÁnCBCBCD
II/. Tự luận (7.0 điểm)
1a)Cấu tạo : Gồm 2 bộ phận chính là :
Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau
-Một lõi sắt (hay thép) có pha silic dùng chung cho cả 2 cuộn dây
b)N1=1000 vòng a. Hđt ở 2 đầu cuộn dây thừ cấp là :
N2 =2500 vòng U 1/U 2 = N1/N2 => U 2 = U 1. N2 / N1
= 110.2500/1000 = 275 V
U 1 = 110 V
U 2 = ?
0.5

1.0
2-Kính lúp là một TKHT có tiêu cự ngắn,dùng để quan sát một vật nhỏ
-Mỗi kính lúp có một số bội giác kí hiệu là G,được ghi bằng các số như :3X,5X….
-Số bội giác và tiêu cự của kính lúp liên hệ vời nhau bởi biểu thức : G = 25/f
*G = 25/ f => f = 25 / G = 25 / 4 = 6,25 (cm)
1.0








1.0
3- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính.Kính cận là một thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính . Kính lão là một thấu kính hội tụ


1.0
4a) Vẽ hình

A’B’ là ảnh ảo,cùng chiều,nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
b) Tính OA’ :
∆OAB~∆OA’B’, có : (1)
∆FOT~∆FA’B’, có : (2)
Từ(1) và (2) có :
Hay :




1.0









0.5




1.0

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2. NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp​
Vận dụng cao​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
Chương 1. Điện từ học
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
6. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
8. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
2​
1​
4​
2​
9​
Số điểm
0.5​
1​
1​
0.5​
3​
Chương 2: Quang học
14. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
15. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
16. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
17. Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng.

18. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
19. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
20. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm chính, tiêu cự của thấu kính là gì.
21. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
22. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh
23. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
24. Nêu được đặc điểm của mắt cận mắt lão và cách sửa.
25. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
26. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
27. Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và quan sát ảnh của một vật ta bởi các thấu kính đó.
28. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
29. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
30. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng là do nguyên nhân nào.
31. Xác định được tiêu cự, khoảng cách từ vật , ảnh dến thấu kính, của thấu kính hội tụ hay phân kỳ (bằng kiến thức hình học.)
Số câu hỏi
4​
1​
1​
0,5​
0,5​
7​
Số điểm
1​
1,5​
2​
1,5​
1​
7​
TS câu hỏi
6
2
4
1
2
0,5
0,5
16
TS điểm
1,5
2,5
1
2
0,5
1,5
1
10








ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2. NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Chọn câu đúng

Câu 1.
Máy phát điện xoay chiều biến đổi:

A. Cơ năng thành điện năng.

B. Điện năng thành cơ năng.

C. Cơ năng thành nhiệt năng.

D. Nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 2. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?

A. Giá trị cực đại.

B. Giá trị cực tiểu.

C. Giá trị trung bình.

D. Giá trị hiệu dụng.

Câu 3. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng quang.

D. Tác dụng sinh lý.

Câu 4. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

A. Luôn đứng yên.

B. Chuyển động đi lại như con thoi.

C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

D. Luân phiên đổi chiều quay.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

A. Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ.

B. Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

C. Hiệu suất truyền tải là 100%.

D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?

A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.

B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.

Câu 7. Một máy biến thế muốn hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V. Biết cuộn sơ cấp có 2200 vòng. Số vòng dây cuộn thứ cấp là:

A. 60 vòng B. 20 vòng C. 10 vòng D. 6 vòng

Câu 8. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1000 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:

A. 110V B. 440V C. 1000V D. 220V

Câu 9. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. hình dạng bất kì.

Câu 10. Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.

D. Không nhìn được dòng chữ.

Câu 11. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

A. thể thủy tinh và thấu kính.

B. thể thủy tinh và màng lưới.

C. màng lưới và võng mạc.

D. con ngươi và thấu kính.

Câu 12. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló phân kì.

C. chùm tia ló song song khác.

D. chùm tia ló hội tụ.

II. Phần tự luận: (7điểm)

Câu 13 (1 điểm).
Phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?

Câu 14 (1,5 điểm). Nêu kính lúp là gì? Công dụng của kính lúp?

Câu 15 (2 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?

Câu 16 (2,5 điểm). Một vật sáng AB cao h = 16cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 24cm, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 24cm.

a) Vẽ ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ?

b) Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?





Hết









HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2. NH: 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
1.A; 2.D; 3.B; 4.C; 5.B; 6.B; 7.A; 8.B; 9.B; 10.C; 11.B; 12.D
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu 13
(1điểm)
Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
– Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi.
– Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
1 điểm
Câu 14
(1,5 điểm)
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
1,5 điểm
Câu 15
(2 điểm)
* Đặc điểm:
- Mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ được những vật ở xa.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
1 điểm
* Cách sửa:
- Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
- Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
1 điểm
Câu 16
(2,5 điểm)
Tóm tắt: OA = 24cm; OF = 24cm; AB = 16cm
a)
1,5 điểm
b) Tùy theo cách giải của học sinh: Áp dụng công thức thấu kính, ta tính được: OA’ = 12cm; A’B’ = 8cm
1 điểm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023
MÔN : VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)


Tên chủ đề
Nhận biết
40%
Thông hiểu
30%
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
20%
Cấp độ cao
10%
Chương 2: Điện từ học1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
6. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
8. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1,5​
0,5​
1​
3​
Số điểm
1,5​
1​
0,5​
3(30%)​
Chương 3: Quang học14. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
15. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
16. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
17. Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng.

18. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
19. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
20. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm chính, tiêu cự của thấu kính là gì.
21. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
22. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh
23. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
24. Nêu được đặc điểm của mắt cận mắt lão và cách sửa.
25. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
26. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
27. Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và quan sát ảnh của một vật ta bởi các thấu kính đó.
28. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
29. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
30. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng là do nguyên nhân nào.
31. Xác định được tiêu cự, khoảng cách từ vật , ảnh dến thấu kính, của thấu kính hội tụ hay phân kỳ (bằng kiến thức hình học.)
Số câu hỏi
3​
3​
0,5​
0,5​
7​
Số điểm
2,5​
2​
1,5​
1​
7(70%)​
TS câu hỏi
4,5
3,5
1,5
0,5
10
TS điểm
4
3
2
1
10
(100%)













ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9

Thời gian làm bài : 45 phút

I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 500 vòng và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 200V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 36V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

A. 9000 vòng B. 900 vòng
C. 90 vòng D. 9 vòng
Câu 2: Tia sáng nào sau đây truyền sai khi đi qua thấu kính hội tụ?
A. Tia tới đến quang tâm, tia ló truyền khúc xạ xuống dưới
B. Tia tới song song trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm F’
C. Tia tới đi qua tiêu điểm F, tia ló song song với trục chính
D. Tia tới trùng với trục chính, tia ló truyền thẳng
Câu 3: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho:

A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
Câu 4: Thấu kính phân kì là thấu kính:
A. Tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cầu lồi. B. Tạo bởi hai mặt cầu lồi
C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. Có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 5: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện:
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
B. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
D. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
Câu 6: Bộ phận chính của mắt gồm:
A. Thể thủy tinh, màng lưới, lòng đen B. Thể thủy tinh và con ngươi
C. Màng lưới và lòng đen D. Thể thủy tinh và màng lưới
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7(2 điểm):

a) Vì sao khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn điện sẽ có một phần điện năng bị hao phí?
b) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Câu 8 (1,5 điểm):
a) Trình bày 2 cách nhận biết thấu kính hội tụ ?
b) Kính lúp là gì?
Câu 9: (1 điểm): Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục?
Câu 10(2,5 điểm):
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự 15cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 30cm cho ảnh ảo A’B’ nhỏ hơn vật.
a) Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Vì sao?
b) Dựng ảnh A’B’ qua thấu kính?
c) Vận dụng kiến thức hình hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?

---HẾT---








ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII NH 2022 - 2023
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9

Thời gian làm bài : 45 phút


Câu
Đáp án
Thang điểm
(0,5 điểm)
C​
0,5​
(0,5 điểm)
A​
0,5​
(0,5 điểm)
B​
0,5​
(0,5 điểm)
D​
0,5​
(0,5 điểm)
B​
0,5​
(0,5 điểm)
D​
0,5​
(2 điểm)
a) - Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
b) - Cấu tạo: gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau đặt cách điện với nhau. Một lõi sắt(thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây
- Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
1

0,5


0,5​
(1,5 điểm)
a) - Sờ vào thấu kính, nếu thấy phần rìa mỏng hơn phần giữa thì đó là thấu kính hội tụ
- Chiếu chùm tia tới song song vào thấu kính, thấy chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm thì đó là thấu kính hội tụ
- ………………..
b) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
0,5

0,5


0,5
(1 điểm)
- Đặc điểm của mắt lão : Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn mắt bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão: Kính lão là thấu kính hội tụ. Người mắc tật mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
0,5

0,5​
(2,5 điểm)
a) Thấu kính phân kì vì cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
b) Vẽ hình đúng tỉ lệ về khoảng cách
c) Tóm tắt:
OF =15cm
OA=30cm
OA’=?cm
Giải :
* Xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ :
= (1)
* Xét 2 tam giác đồng dạng FOI và FA’B’ :
= = (2)
Từ (1) và (2) ta có : OA/OA’=OF/A’F = OF/OF-OA’
=> 30/0A’= 15/15-OA’
=> -30.OA’+450= 15.OA’
=> OA’= 10cm
Đáp số: OA’= 10cm
0,5
1

0,25



0,25


0,25


0,25


1682055525966.png

THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopovn.com--- de thi hk2 VAT LY 9.zip
    540.2 KB · Lượt xem: 6
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập chuyên đề vật lý 9 bài tập vật lý 9 theo chuyên đề bộ đề thi học kì 1 vật lý 9 bộ đề thi học sinh giỏi vật lý 9 bộ đề thi hsg vật lý 9 bộ đề thi hsg vật lý 9 có đáp án các chuyên đề bồi dưỡng hsg vật lý 9 các chuyên đề vật lý 9 các chuyên đề vật lý lớp 9 chuyên de vật lý 9 violet chuyên đề bài tập vật lí 9 chuyên đề bài tập vật lý 9 chuyên đề bài tập vật lý 9 cơ bản chuyên đề bài tập vật lý lớp 9 chuyên đề biến trở vật lý 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9 chuyên đề bồi dưỡng hsg vật lý 9 chuyên đề bồi dưỡng và nâng cao vật lý 9 chuyên đề môn vật lý 9 chuyên đề nâng cao chất lượng môn vật lý 9 chuyên đề nâng cao vật lý 9 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi vật lý 9 chuyên đề quang học vật lý 9 chuyên đề thi học sinh giỏi vật lý 9 chuyên đề vật lý 9 chuyên đề vật lý 9 chương 1 chuyên đề vật lý 9 chương 1 violet chuyên đề vật lý 9 mạch điện chuyên đề vật lý 9 phần quang học chuyên đề vật lý 9 vietjack chuyên đề vật lý lớp 9 chuyên đề vật lý nâng cao lớp 9 chuyên đề điện học vật lý 9 chuyên đề điện từ học vật lý 9 chuyên đề điện từ học vật lý 9 violet giải đề cương vật lý 9 học kì 1 giáo án dạy chuyên đề vật lý 9 đề cương bài tập vật lý 9 học kì 2 đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9 đề cương lý 9 đề cương môn vật lý 9 học kì 1 đề cương môn vật lý 9 học kì 2 đề cương môn vật lý lớp 9 học kì 1 đề cương môn vật lý lớp 9 học kì 2 đề cương ôn tập lý 9 đề cương ôn tập môn vật lý 9 kì 2 đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 hk2 đề cương on tập vật lý 9 cả năm đề cương on tập vật lý 9 cả nam violet đề cương ôn tập vật lý 9 chương 1 đề cương ôn tập vật lý 9 có đáp án đề cương ôn tập vật lý 9 cuối kì 2 đề cương on tập vật lý 9 hk1 violet đề cương on tập vật lý 9 hk2 violet đề cương ôn tập vật lý 9 học kì ii đề cương ôn thi học sinh giỏi vật lý 9 đề cương ôn thi vật lý 9 học kì i đề cương vật lý 9 cuối học kì 1 đề cương vật lý 9 giữa học kì 1 đề cương vật lý 9 giữa học kì 1 có đáp án đề cương vật lý 9 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề cương vật lý 9 giữa học kì 2 đề cương vật lý 9 giữa kì 1 đề cương vật lý 9 hk1 đề cương vật lý 9 hk1 có đáp án đề cương vật lý 9 hk2 đề cương vật lý 9 hk2 có đáp an đề cương vật lý 9 học kì 1 đề cương vật lý 9 học kì 1 2019 đề cương vật lý 9 học kì 1 violet đề cương vật lý 9 học kì 2 đề cương vật lý 9 học kì 2 2020 đề cương vật lý 9 học kì 2 violet đề cương vật lý 9 kì 1 đề cương vật lý 9 kì 2 đề cương vật lý lớp 9 đề cương vật lý lớp 9 giữa học kì 1 đề cương vật lý lớp 9 giữa kì 1 đề ôn vật lý 9 đề thi 15 phút vật lý 9 đề thi chuyên vật lý 9 đề thi chuyên vật lý lớp 9 đề thi giữa kì 1 môn vật lý 9đề cương vật lý 9 đề thi hk1 môn vật lý 9 có đáp án đề thi hk1 vật lý 9 tphcm đề thi hk1 vật lý 9 violet đề thi hk1 vật lý 9 đà nẵng đề thi hk2 vật lý 9 violet đề thi hk2 vật lý 9 đà nẵng đề thi học kì 1 vật lý 9 violet đề thi học kì 2 vật lý 9 violet đề thi học kì i vật lý 9 có đáp án đề thi học kỳ ii vật lý 9 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 bạc liêu đề thi học sinh giỏi vật lý 9 cấp huyện đề thi học sinh giỏi vật lý 9 cấp tỉnh đề thi học sinh giỏi vật lý 9 cấp trường đề thi học sinh giỏi vật lý 9 hà nội đề thi học sinh giỏi vật lý 9 tỉnh nghệ an đề thi học sinh giỏi vật lý 9 tphcm đề thi học sinh giỏi vật lý 9 vĩnh phúc đề thi học sinh giỏi vật lý 9 violet đề thi hsg môn vật lý 9 đề thi hsg môn vật lý 9 cấp huyện đề thi hsg môn vật lý 9 cấp tỉnh đề thi hsg môn vật lý 9 cấp trường đề thi hsg môn vật lý 9 violet đề thi hsg vật lý 9 cấp huyện co dap an đề thi hsg vật lý 9 cấp huyện violet đề thi hsg vật lý 9 cấp quận đề thi hsg vật lý 9 cấp thành phố đề thi hsg vật lý 9 cấp trường đề thi hsg vật lý 9 có đáp án đề thi hsg vật lý 9 hà nội đề thi hsg vật lý 9 hải phòng đề thi hsg vật lý 9 quận cầu giấy đề thi hsg vật lý 9 thành phố hà nội đề thi hsg vật lý 9 tỉnh bắc giang đề thi hsg vật lý 9 tỉnh hải dương đề thi hsg vật lý 9 tỉnh nghệ an đề thi hsg vật lý 9 tỉnh quảng bình đề thi hsg vật lý 9 tỉnh thanh hóa đề thi hsg vật lý 9 violet đề thi hsg vật lý 9 đà nẵng đề thi môn vật lý 9 học kì 1 đề thi môn vật lý 9 học kì 2 đề thi olympic vật lý 9 đề thi vật lý 9 đề thi vật lý 9 cấp huyện đề thi vật lý 9 cấp tỉnh đề thi vật lý 9 cuối kì 1 đề thi vật lý 9 cuối kì 2 đề thi vật lý 9 giữa hk1 đề thi vật lý 9 giữa học kì 1 đề thi vật lý 9 giữa kì 1 đề thi vật lý 9 giữa kì 1 có đáp an đề thi vật lý 9 giữa kì 1 có đáp an violet đề thi vật lý 9 giữa kì 1 trắc nghiệm đề thi vật lý 9 giữa kì 1 violet đề thi vật lý 9 giữa kì 2 đề thi vật lý 9 hk1 đề thi vật lý 9 hk1 có đáp án đề thi vật lý 9 hk2 có đáp án đề thi vật lý 9 học kì 1 đề thi vật lý 9 học kì 1 có đáp an đề thi vật lý 9 học kì 1 năm 2021 đề thi vật lý 9 học kì 1 violet đề thi vật lý 9 học kì 1 đà nẵng đề thi vật lý 9 học kì 2 đề thi vật lý 9 học kì 2 có đáp an đề thi vật lý 9 học kì 2 năm 2019 đề thi vật lý 9 học kì 2 violet đề thi vật lý 9 học kì 2 đà nẵng đề thi vật lý 9 học kì ii đề thi vật lý 9 hsg đề thi vật lý 9 kì 1 đề thi vật lý 9 kì 2 đề thi vật lý giữa kì 1 lớp 9 đề thi vật lý hk1 lớp 9 đề thi vật lý lớp 9 đề thi vật lý lớp 9 cấp tỉnh đề thi vật lý lớp 9 có đáp án đề thi vật lý lớp 9 giữa học kì 1 đề thi vật lý lớp 9 giữa học kì 1 có đáp án đề thi vật lý lớp 9 hk2 đề thi vật lý lớp 9 hk2 có đáp án đề thi vật lý lớp 9 học kì 1 đề thi vật lý lớp 9 năm 2019 đề thi vật lý lớp 9 năm 2021 đề thi violympic vật lý 9 cấp quốc gia
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,362
    Bài viết
    37,831
    Thành viên
    140,744
    Thành viên mới nhất
    hươngly889

    Thành viên Online

    Top