Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
ĐỀ THI TỔNG HỢP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,419
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Đề thi học sinh giỏi lớp 12 GIAO LƯU CẤP TRƯỜNG NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word , PDF gồm các zip file trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi lớp 12 về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Mã đề thi: 132

ĐỀ THI GIAO LƯU HSG CỤM LẦN I
Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút;
Đề thi có 8 trang (50 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)


Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................


Câu 1: Ở động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây là gen ngoài nhân?

A. Gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính. B. Gen trong lục lạp.

C. Gen trên NST thường. D. Gen trong ti thể.

Câu 2: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng nào sau đây được coi là nguyên tố vi lượng?

A. P. B. N. C. Mo. D. Mg.

Câu 3: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

A. Chim bồ câu. B. Cá sấu.

C. Cá rô phi. D. Cóc.

Câu 4: Trong quá trình dịch mã, thành phần nào sau đây đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi polypeptide?

A. Ribôxôm. B. axit amin. C. tARN. D. mARN.

Câu 5: Thể song nhị bội thuộc dạng đột biến nào sau đây?

A. Đột biến gen. B. Tự đa bội.

C. Dị đa bội. D. Lệch bội.

Câu 6: Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. coli, loại enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới?

A. β-Galactosidaza. B. Amylaza. C. ADN polymeraza. D. Lipaza.

Câu 7: Các cặp gen Aa, Bb, Cc, Dd thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?

A. . B. . C. . D. .

Câu 8: Giống dâu tằm tam bội (3n) là thành tựu của phương pháp nào sau đây?

A. Chuyển gen. B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Nuôi cấy mô tế bào. D. Lai xa kèm theo đa bội hóa.

Câu 9: Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?

A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình.

C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền.

Câu 10: Ở một loài lưỡng bội, xét một gen nằm trên NST thường có 5 alen. Theo lý thuyết, một cơ thể bình thường có thể có tối đa bao nhiêu loại alen của gen này?

A. 2. B. 10. C. 5. D. 15.

Câu 11: Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, Trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi thực hiện phép lai P: XMXm × XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 12: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai P: AaBb x AaBb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 2 : 2 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 13: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm. B. Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp.

C. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch.

D. Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm.

Câu 14: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc NST nhân tạo.

B. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.

D. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật

Câu 15: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu ở hình bên. Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
A. A1 B1 C2. B. A1 B2 C1. C. A2 B1 C1. D. A1 B2 C2.

Câu 16: Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách

A. xúc tác phản ứng phân giải glucôzơ thành CO2 và H2O.

B. xúc tác biến đổi glucôzơ thành glicôgen trong máu.

C. kích thích các tế bào hồng cầu tăng cường hấp thu glucôzơ.

D. kích thích tế bào gan nhận glucôzơ và chuyển thành glicôgen dự trữ.

Câu 17: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen có ưu thế lai thấp nhất là

A. AaBbDd. B. aaBBDD. C. AaBBDD. D. AaBbDD.

Câu 18: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2A1A1 : 0,2A1A2 : 0,1A1A3 : 0,1A2A2 : 0,2A2A3 : 0,2A3A3. Tần số alen A1 trong quần thể là

A. 0,20. B. 0,35. C. 0,30. D. 0,10.

Câu 19: Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phân giải kị khí không tạo ra ATP.

B. Nếu cây không sinh trưởng thì không xảy ra hô hấp.

C. Nếu không có O2 thì thực vật không phân giải chất hữu cơ.

D. Hô hấp sáng không giải phóng năng lượng ATP.

Câu 20: Menden đã sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo các dòng thuần chủng?

A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.

C. Nuôi cấy hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa. D. Lai phân tích.

Câu 21: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

A. XBXb × XBY. B. XBXB × XbY.

C. XbXb × XBY. D. XBXb × XbY.

Câu 22: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

A. A+G = T+X. B. A–X = G–T.

C. A+T = G+X. D. G–A = T–X.

Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080, trong đó A=T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là

A. G=X = 719. B. G=X = 718.

C. G=X = 720. D. G=X = 721

Câu 24: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Không gian cố định CO2 là tế bào bao bó mạch.

II. Có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.

III. Năng suất quang hợp rất cao.

IV. Cả hai chu trình của pha tối đều diễn ra vào ban ngày.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 25: Ở người, xét cặp alen A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gen Aa, người mẹ có kiểu gen AA sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến ở người con là đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).

B. Nguyên nhân gây bệnh Đao ở con là từ mẹ.

C. Bộ NST của người con có 47 chiếc.

D. Người con có thể có kiểu gen AAa.

Câu 26: Lượng hêmôglôbin trong máu của động vật có xương sống ở nước phụ thuộc vào nhiệt độ của nước nơi chúng sống. Đường cong nào của đồ thị dưới đây mô tả đúng sự biến đổi này?
A. Đường cong (a). B. Đường cong (d).

C. Đường cong (c). D. Đường cong (b).

Câu 27: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hổ có manh tràng kém phát triển.

B. Giun dẹp không có tiêu hóa nội bào.

C. Linh dương, lạc đà, hươu, nai có dạ dày 4 ngăn.

D. Trong hệ tiêu hóa của châu chấu không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải.

Câu 28: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:

Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’

Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:

Axit aminThrProArg
Codon5’AXA3’; 5’AXG3’XXAXGA
Khi nói về chủng E.coli) kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:

3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX... 5’

II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.

III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypeptit của chủng dại.

IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.

A. II, III. B. I, II, III, IV.

C. I, II, IV. D. I, III, IV.

Câu 29: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng, do một trong hai alen của một gen nằm trên NST thường quy định. Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.


Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Xác suất cá thể 6 và 7 có kiểu gen giống nhau là 1/3.

B. Các cá thể 1, 8, 10, 14 có kiểu gen giống nhau.

C. Bệnh do gen lặn quy định.

D. Đã xác định được kiểu gen của 10 cá thể trong phả hệ.

Câu 30: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:

A. 7: 1. B. 3: 1. C. 15: 1. D. 5: 3.

Câu 31: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
II. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.
III. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
IV. Ở giai đoạn phân bào trong hình bên, tế bào đang có 8 chuỗi polynucleotide.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 32: Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen: 13% cá thể cánh xám: 32% cá thể cánh vàng: 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có

A. 16/169 số cá thể cánh trắng. B. 122/169 số cá thể cánh đen.

C. 133/169 số cá thể cánh xám. D. 12/169 số cá thể cánh vàng.

Câu 33: Mối quan hệ giữa cường độ quang hợp, cường độ ánh sáng và nhiệt độ được minh họa trong các hình A và hình B dưới đây. Trong đó, cường độ quang hợp được tính theo hàm lượng CO2 cây hấp thụ (đo tại thời điểm hấp thụ). Những nhận xét nào dưới đây đúng với các thông tin trong hai hình A và B?



I. Trong giới hạn nhiệt độ từ 15oC - 25oC, điểm bù ánh sáng I0 có thể trùng với điểm 0.

II. Đường cong (1) tương ứng với cường độ quang hợp ở thực vật CAM.

III. Đường cong (2) tương ứng với cường độ quang hợp ở thực vật C3.

IV. Đường cong (3) tương ứng với cường độ quang hợp ở thực vật C4.

A. II, III, IV. B. I, II, III và IV.

C. I. II. D. I, IV.

Câu 34: Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Khi lấy hạt phấn của cây cải bắp thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai hữu thụ?

I. Nuôi cấy tế bào-mô của cây lai bất thụ rồi xử lí cônsixin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.

II. Sử dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.

III. Gây đột biến tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây lưỡng bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài này kết hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.

IV. Sử dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phát triển thành cây.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

I. AAbb ×AaBB. II. aaBb ×AaBB. III. aaBB ×AaBb. IV. AAbb ×AABb.

A. I, II. B. III, IV. C. I, III, IV. D. II, IV.

Câu 36: Một loài thực vật xét 2 cặp gen: A,a và B,b qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 là sai?

A. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.

C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.

D. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.

Câu 37: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp NST, xét các cặp gen kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến mang kiểu gen . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây là dạng đột biến đảo đoạn NST.

II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P.

IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường không hoán vị gen sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 38: Trong các thí nghiệm sau đây, những thí nghiệm nào chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?



A. Thí nghiệm 1, 2. B. Thí nghiệm 2, 3.

C. Thí nghiệm 1, 4. D. Thí nghiệm 1, 3, 4.

Câu 39: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P chắc chắn là Bb.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.

IV. Cho P tự thụ phấn trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 14,3%.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 40: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Alen A đột biến thành alen a, alen b đột biến thành alen B. Trong quần thể của loài trên, xét 5 cơ thể có kiểu gen như sau: AABb; AAbb; AaBb; aaBB; Aabb.

I. Có 3 thể đột biến.

II. Số kiểu gen đột biến là 4.

III. Số kiểu gen thuần chủng bình thường là 1.

IV. Có 3 cơ thể có thể tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến.

A. 1 . B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 41: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có những phát biểu nào đúng?

I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16.

II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 90,75%.

III. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,125%.

IV. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.

A. I, II và III. B. I và IV.

C. II, III và IV. D. I, II, III và IV.

Câu 42: Xét phép lai ♂AaBBDd ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n - 1).

I. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%.

II. Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126.

III. Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4.

IV. Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định sai?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 43: Ở người, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:


Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzim A, B và D tương ứng; các alen trội đều là trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B không được chuyển hóa thành chất D thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không mắc bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 6 kiểu gen khác nhau cùng quy định bệnh Y.

II. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Z có thể sinh ra con không mắc bệnh.

III. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Y có thể sinh một đứa con mặc cả hai bệnh X và Y.

IV. Một cặp vợ chồng đều bình thường có thể sinh con đầu lòng mắc bệnh X và không mang alen trội.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 44: Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.


Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.

II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.

III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.

IV. Đột biến mất cặp nucleotide ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 45: Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:



Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.

II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.

III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.

IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 46: Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.

- Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

- Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.

III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 47: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. quần thể đang cân bằng di truyền và trong quần thể có 16% số người bị bệnh 2.



Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.

II. Người số 7 và người số 9 có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất cặp 13-14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh là 21/64.

IV. Xác suất để cặp 13-14 sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 21/48.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 48: Ở một loài động vật, xét NST giới tính X chứa gen 1 có 2 alen khác nhau. Tại vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 gen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen. Trên NST thường số 7, xét gen 4 có 4 alen. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2850.

II. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 732.

III. Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 712.

IV. Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể này là 561600.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 49: Ở một loài thú, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng tương phản khác nhau về 2 cặp tính trạng màu sắc lông và kích thước tai thu được đời con F1 đồng loạt lông đen, tai dài. Thực hiện phép lai giữa các con F1 giao phối với nhau thu được F2 kết quả như sau:

Lông đen, tai dàiLông vàng, tai dàiLông đen, tai ngắnLông vàng, tai ngắn
Giới cái725600
Giới đực37273529
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen quy định.

Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.

II. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.

III. Ở F2 có 36 kiểu gen.

IV. Nếu cho các con đực lông đen, tai ngắn và các con cái lông đen, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ con cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là 1/648.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 50: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây quả đỏ tự thụ phấn ở F1 nhận được tỉ lệ kiểu hình là 7 quả đỏ: 1 quả vàng. Chỉ lấy các cây quả đỏ F1 tự thụ phấn được F2. Xác suất thu được 1 cây quả vàng F2 là

A. 1/49. B. 1/14. C. 1/36. D. 1/64.



----------- HẾT ----------

1706453523420.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---BỘ ĐỀ THI GIAO LƯU QX1-LS-HR-DTNT-YD1.zip
    38.1 MB · Lượt xem: 1
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn

HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
ZALO:0979702422

BÀI VIẾT MỚI

Thống kê

Chủ đề
36,408
Bài viết
37,877
Thành viên
141,036
Thành viên mới nhất
Hồng Thanh Trúc
Top