- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,351
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh 63 TỈNH THÀNH CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021-2022 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh, đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh bắc giang, đề thi hsg HÓA 9 cấp tỉnh thanh hóa,...về ở dưới.
Câu 1. (3,0 điểm)
Thổi khí Cl2 khô đi qua bột Fe (dư) đã được đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn (A) gồm một muối và một kim loại. Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (B), cho dung dịch KOH dư vào dung dịch (B), thu lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn duy nhất màu đỏ nâu. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
Câu 2. (3,0 điểm)
Có những bazơ sau: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2. Hãy cho biết:
a. Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?
b. Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch H2SO4?
c. Những bazơ nào làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng?
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có)?
Câu 3. (6,0 điểm)
Hỗn hợp (X) gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam (X) bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,75 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam (X) bằng CO (dư), sục hỗn hợp khí thu được sau phản ứng từ từ qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l, thì thu được 49,25 gam kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của x?
Câu 4. (5,0 điểm)
Hỗn hợp (M) gồm 2 kim loại Mg và Zn; (Y) là dung dịch H2SO4 có nồng độ C mol/l; (Z) là hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu.
- Trường hợp 1: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 8,96 lít khí H2.
- Trường hợp 2: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 3 lít dung dịch Y sinh ra 11,2 lít khí H2.
(các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Tính giá trị của C?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M?
c. Tính khối lượng hỗn hợp (Z) tối đa có thể hoà tan hoàn toàn trong 3 lít dung dịch (Y)?
Câu 5. (3,0 điểm)
Trộn 500 ml dung dịch H2SO4 với 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2 mol/l, thu được dung dịch (D) và m gam kết tủa. Biết dung dịch (D) phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m?
GV giải chi tiết: Nguyễn Văn Lập Tên Facebook: Nguyễn Văn Lập
GV phản biện: Phạm Hoài Bảo Tên Facebook: Phạm Bảo
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ Rắn A gồm
+ Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước:
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
+ Dung dịch (B): Chắc chắn có FeCl2 có thể có FeCl3
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Có thể có: FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl
+ Kết tủa: Chắc chắn có Fe(OH)2 có thể có Fe(OH)3.
+ Nung kết tủa trong không khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Hoặc: 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
a. Những bazơ bị nhiệt phân huỷ gồm: Fe(OH)3; Ca(OH)2; Mg(OH)2
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Ca(OH)2 CaO + H2O
Mg(OH)2 MgO + H2O
֍ Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy
b. Những bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 gồm: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
3H2SO4 + 2Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + 6H2O
H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2H2O
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O
c. Những bazơ làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng gồm: Ca(OH)2; KOH.
Các phương trình hoá học xảy ra:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
CuO + CO Cu + CO2 (3)
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5)
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 (6)
Gọi x và y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 có trong 44 gam (X) (x, y > 0)
Theo đề bài ta có: 80x + 160y = 44 (I)
Theo (1): = = x mol
Theo (2): = 2= 2y mol
Theo đề bài ta có: 135x + 325y = 85,25 (II)
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,15; y = 0,2.
Vậy trong 22 gam hỗn hợp X có: 0,075 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3.
Theo (3) và (4): = + 3= 0,375 mol.
Theo đề bài: = 0,25 mol.
Bảo toàn mol nguyên tố C ta có: = (0,375 – 0,25) = 0,0625 mol
Bảo toàn mol nguyên tố Ba ta có: = + = 0,3125 mol
Vậy giá trị của x là: x = = 0,625M
Các phản ứng xảy ra:
H2SO4 + Mg MgSO4 + H2 (1)
H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 (2)
4H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (3)
Fe2(SO4)3 + Cu 2FeSO4 + CuSO4 (4)
a. Theo đề bài: < ở trường hợp 1, axit phản ứng hết, M còn dư.
Bảo toàn mol nguyên tố H ta có: = = 0,4 mol
Vậy giá trị của C là: C = = 0,2M
b. Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong hỗn hợp M (x, y > 0)
Xét trường hợp 2: khi thể tích dung dịch Y tăng gấp mà thể tích khí H2 thu được tăng ở trường hợp 2, axit dư, hỗn hợp M tan hết.
Theo đề bài ta có: 24x + 65y = 24,3 (I)
Theo (1) và (2): = nkim loại x + y = 0,5 (II)
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,2; y = 0,3
Vậy thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong M là:
c. Theo đề bài, trong 3 lít dung dịch Y có: = 0,6 mol.
Theo (3): = = 0,15 mol.
Theo (3) và (4): = = 0,15 mol
Vậy khối lượng hỗn hợp Z tối đa có thể tan trong 3 lít Y là:
Gọi x là nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 (x > 0).
Theo đề bài ta có:
Phản ứng xảy ra:
Theo đề bài, dung dịch D hoà tan được Al(OH)3 nên xảy ra các trường hợp sau:
* Trường hợp 1: Dung dịch D có H2SO4 dư.
Từ (1): = = 0,4 mol
Vậy giá trị của m là: m = 0,4233 = 93,2 gam
* Trường hợp 2: Dung dịch D có Ba(OH)2 dư.
Từ (1) và (3):
Vậy giá trị của m là: m = 233 = 92,035 gam
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 | |
| Môn: Hoá học Ngày thi: 02/04/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (3,0 điểm)
Thổi khí Cl2 khô đi qua bột Fe (dư) đã được đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn (A) gồm một muối và một kim loại. Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (B), cho dung dịch KOH dư vào dung dịch (B), thu lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn duy nhất màu đỏ nâu. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
Câu 2. (3,0 điểm)
Có những bazơ sau: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2. Hãy cho biết:
a. Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?
b. Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch H2SO4?
c. Những bazơ nào làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng?
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có)?
Câu 3. (6,0 điểm)
Hỗn hợp (X) gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam (X) bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,75 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam (X) bằng CO (dư), sục hỗn hợp khí thu được sau phản ứng từ từ qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l, thì thu được 49,25 gam kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của x?
Câu 4. (5,0 điểm)
Hỗn hợp (M) gồm 2 kim loại Mg và Zn; (Y) là dung dịch H2SO4 có nồng độ C mol/l; (Z) là hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu.
- Trường hợp 1: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 8,96 lít khí H2.
- Trường hợp 2: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 3 lít dung dịch Y sinh ra 11,2 lít khí H2.
(các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Tính giá trị của C?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M?
c. Tính khối lượng hỗn hợp (Z) tối đa có thể hoà tan hoàn toàn trong 3 lít dung dịch (Y)?
Câu 5. (3,0 điểm)
Trộn 500 ml dung dịch H2SO4 với 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2 mol/l, thu được dung dịch (D) và m gam kết tủa. Biết dung dịch (D) phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m?
-------------------- Hết --------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
(Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
(Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022
GV giải chi tiết: Nguyễn Văn Lập Tên Facebook: Nguyễn Văn Lập
GV phản biện: Phạm Hoài Bảo Tên Facebook: Phạm Bảo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 | |
| Môn: Hoá học Ngày thi: 02/04/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (3,0 điểm) Thổi khí Cl2 khô đi qua bột Fe (dư) đã được đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn (A) gồm một muối và một kim loại. Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (B), cho dung dịch KOH dư vào dung dịch (B), thu lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn duy nhất màu đỏ nâu. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? |
+ Rắn A gồm
+ Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước:
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
+ Dung dịch (B): Chắc chắn có FeCl2 có thể có FeCl3
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Có thể có: FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl
+ Kết tủa: Chắc chắn có Fe(OH)2 có thể có Fe(OH)3.
+ Nung kết tủa trong không khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Hoặc: 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Câu 2. (3,0 điểm) Có những bazơ sau: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2. Hãy cho biết: a. Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ? b. Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch H2SO4? c. Những bazơ nào làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có)? |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Ca(OH)2 CaO + H2O
Mg(OH)2 MgO + H2O
֍ Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy
b. Những bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 gồm: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
3H2SO4 + 2Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + 6H2O
H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2H2O
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O
c. Những bazơ làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng gồm: Ca(OH)2; KOH.
Câu 3. (6,0 điểm) Hỗn hợp (X) gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam (X) bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,75 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam (X) bằng CO (dư), sục hỗn hợp khí thu được sau phản ứng từ từ qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l, thì thu được 49,25 gam kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của x? |
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
CuO + CO Cu + CO2 (3)
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5)
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 (6)
Gọi x và y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 có trong 44 gam (X) (x, y > 0)
Theo đề bài ta có: 80x + 160y = 44 (I)
Theo (1): = = x mol
Theo (2): = 2= 2y mol
Theo đề bài ta có: 135x + 325y = 85,25 (II)
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,15; y = 0,2.
Vậy trong 22 gam hỗn hợp X có: 0,075 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3.
Theo (3) và (4): = + 3= 0,375 mol.
Theo đề bài: = 0,25 mol.
Bảo toàn mol nguyên tố C ta có: = (0,375 – 0,25) = 0,0625 mol
Bảo toàn mol nguyên tố Ba ta có: = + = 0,3125 mol
Vậy giá trị của x là: x = = 0,625M
Câu 4. (5,0 điểm) Hỗn hợp (M) gồm 2 kim loại Mg và Zn; (Y) là dung dịch H2SO4 có nồng độ C mol/l; (Z) là hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu. - Trường hợp 1: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 8,96 lít khí H2. - Trường hợp 2: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 3 lít dung dịch Y sinh ra 11,2 lít khí H2. (các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a. Tính giá trị của C? b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M? c. Tính khối lượng hỗn hợp (Z) tối đa có thể hoà tan hoàn toàn trong 3 lít dung dịch (Y)? |
H2SO4 + Mg MgSO4 + H2 (1)
H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 (2)
4H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (3)
Fe2(SO4)3 + Cu 2FeSO4 + CuSO4 (4)
a. Theo đề bài: < ở trường hợp 1, axit phản ứng hết, M còn dư.
Bảo toàn mol nguyên tố H ta có: = = 0,4 mol
Vậy giá trị của C là: C = = 0,2M
b. Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong hỗn hợp M (x, y > 0)
Xét trường hợp 2: khi thể tích dung dịch Y tăng gấp mà thể tích khí H2 thu được tăng ở trường hợp 2, axit dư, hỗn hợp M tan hết.
Theo đề bài ta có: 24x + 65y = 24,3 (I)
Theo (1) và (2): = nkim loại x + y = 0,5 (II)
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,2; y = 0,3
Vậy thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong M là:
%Mg = = 19,753%; %Zn = 80,247%
c. Theo đề bài, trong 3 lít dung dịch Y có: = 0,6 mol.
Theo (3): = = 0,15 mol.
Theo (3) và (4): = = 0,15 mol
Vậy khối lượng hỗn hợp Z tối đa có thể tan trong 3 lít Y là:
mZ = 0,15232 + 0,1564 = 44,4 gam
Câu 5. (3,0 điểm) Trộn 500 ml dung dịch H2SO4 với 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2 mol/l, thu được dung dịch (D) và m gam kết tủa. Biết dung dịch (D) phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m? |
Theo đề bài ta có:
= 0,5x mol = 0,4 mol; = 0,005 mol.
Phản ứng xảy ra:
H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O (1)
Theo đề bài, dung dịch D hoà tan được Al(OH)3 nên xảy ra các trường hợp sau:
* Trường hợp 1: Dung dịch D có H2SO4 dư.
3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O (2)
Từ (1): = = 0,4 mol
Vậy giá trị của m là: m = 0,4233 = 93,2 gam
* Trường hợp 2: Dung dịch D có Ba(OH)2 dư.
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O (3)
Từ (1) và (3):
= + 0,4 = 0,5x + 20,0025 x = 0,79
Vậy giá trị của m là: m = 233 = 92,035 gam
-------------------- Hết --------------------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
THẦY CÔ TẢI NHÉ!