- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Đề thi ngữ văn 9 chương trình mới * TẬP HUẤN NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm các file, zip trang. Các bạn xem và tải đề thi ngữ văn 9 chương trình mới về ở dưới.
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Cho gươm mời đến Thúc lang,
Mặt như chàm đổ, mình giường dẽ run(1).
Nàng rằng: Nghĩa trọng nghìn non,
Lâm Tri người cũ, chàng còn nhớ không?
Sâm Thương(2) chẳng vẹn chữ tòng,
Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân?
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
Tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là!
Vợ chàng quỷ quái tinh ma,
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau!
Kiến bò miệng chén chưa lâu,
Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa.
(Trích Kiều báo ân, báo oán - Truyện Kiều của Nguyễn Du)
Chú thích:
Câu 2 (0,5 điểm). Em hãy cho biết từ “Thúc lang” và “nàng” trong đoạn trích là nhắc tới những nhân vật nào?
Câu 3 (1,0 điểm). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau:
Cho gươm mời đến Thúc lang,
Mặt như chàm đổ, mình giường dẽ run (1).
Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy nêu nội dung của những câu thơ sau:
Nàng rằng: Nghĩa trọng nghìn non,
Lâm Tri người cũ, chàng còn nhớ không?
Sâm Thương(2) chẳng vẹn chữ tòng,
Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân?
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
Tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là!
Câu 5 (1,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích em hãy rút ra bài học tâm đắc cho bản thân.
II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau.
Câu 2 (4,0 điểm). Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tình bạn khác giới tuổi học trò.
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NGỮ VĂN 9
Khung ma trận đề 100% tự luận
Khung ma trận đề 100% tự luận
TT | Kĩ năng | Nội dung kiến thức/ Đơn vị kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||
1 | Đọc | - Truyện thơ Nôm | 2 | 2 | 1 | 40 |
2 | Viết | Viết đoạn văn NLVH | 1* | 1* | 1* | 20 |
Viết bài văn NLXH | 1* | 1* | 1* | 40 | ||
Tổng | 20% | 40% | 40% | 100 | ||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Kĩ năng | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện thơ Nôm | Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ Câu1) - Nhận biết được tên của nhân vật trong tác phẩm (Câu 2) Thông hiểu: - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ so sánh.(Câu 3) - Hiểu được giá trị nội dung của đoạn trích (Câu 4) Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. ( Câu 5) | 2 TL | 2TL | 1TL | |
2 | Viết | Viết đoạn văn nghị luận văn học | Nhận biết: - Xác định kiểu bài: Nghị luận về một đoạn thơ song thất lục bát - Xác định được cấu trúc, bố cục của đoạn văn nghị luận văn học Thông hiểu: Viết đoạn văn nghị luận văn học đảm bảo các yếu tố cơ bản: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; có lí lẽ và bằng chứng Vận dụng: Viết được đoạn văn nghị luận văn học cảm nhận được giá trị nghệ thuật và nội dung của khổ thơ song thất lục bát. | 1TL* | |||
| Viết bài văn nghị luận xã hội | Nhận biết: - Xác định kiểu bài: Nghị luận về một vấn đề cần giải quyết - Xác định được cấu trúc, bố cục của bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết - Xác định chính xác các luận điểm trong bài nghị luận Thông hiểu: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết theo các luận điểm, luận cứ, bằng chứng xá thực. Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết có lí lẽ, bằng chứng cụ thể, thuyết phục Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, lập luận.... Qua vấn đề nghị luận rút ra được bài học cho bản thân. | 1TL* | ||||
Tổng | 2 TL | 2TL | 2TL | 1TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 20 | 20 | 40 | |||
Tỉ lệ chung | 20 | 20 | 20 | 40 |
UBND HUYỆN GIA LỘC TRƯỜNGTHCS GIA KHÁNH | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT |
Cho gươm mời đến Thúc lang,
Mặt như chàm đổ, mình giường dẽ run(1).
Nàng rằng: Nghĩa trọng nghìn non,
Lâm Tri người cũ, chàng còn nhớ không?
Sâm Thương(2) chẳng vẹn chữ tòng,
Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân?
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
Tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là!
Vợ chàng quỷ quái tinh ma,
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau!
Kiến bò miệng chén chưa lâu,
Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa.
(Trích Kiều báo ân, báo oán - Truyện Kiều của Nguyễn Du)
Chú thích:
- Dẽ run: người run lên như chim dẽ (có khi viết là giẽ, rẽ), vì chim dẽ có cái đuôi luôn phay phảy như run.
- Sâm Thương: chính là sao kim, một hành tinh trong hệ mặt trời, nhưng người xưa cho là hai ngôi sao, một ngôi mọc ở phía đông, một ngôi mọc ở phía tây, sao này mọc, sao kia lặn. Dùng Sâm Thương để chỉ sự cách biệt không bao giờ gặp nhau.
Câu 2 (0,5 điểm). Em hãy cho biết từ “Thúc lang” và “nàng” trong đoạn trích là nhắc tới những nhân vật nào?
Câu 3 (1,0 điểm). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau:
Cho gươm mời đến Thúc lang,
Mặt như chàm đổ, mình giường dẽ run (1).
Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy nêu nội dung của những câu thơ sau:
Nàng rằng: Nghĩa trọng nghìn non,
Lâm Tri người cũ, chàng còn nhớ không?
Sâm Thương(2) chẳng vẹn chữ tòng,
Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân?
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
Tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là!
Câu 5 (1,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích em hãy rút ra bài học tâm đắc cho bản thân.
II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau.
Đời đẹp quá, tôi buồn sao kịp?
Trang sách đầu chép hết giây mơ.
Ngả mình trên bóng nhung tơ,
Tôi nguyền: sau lớn làm thơ suốt đời!
(Trích trong Trưa vắng- của Hồ Dzếnh, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1996, trang 62-63)
Trang sách đầu chép hết giây mơ.
Ngả mình trên bóng nhung tơ,
Tôi nguyền: sau lớn làm thơ suốt đời!
(Trích trong Trưa vắng- của Hồ Dzếnh, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1996, trang 62-63)
Câu 2 (4,0 điểm). Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tình bạn khác giới tuổi học trò.
UBND HUYỆN GIA LỘC TRƯỜNG THCS GIA KHÁNH | HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang |
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | | ĐỌC HIỂU | 4,0 |
1 | - Thể thơ lục bát | 0,5 | |
2 | - Thúc lang: chỉ Thúc Sinh - nàng : chỉ Thúy Kiều | 0,25 0,25 | |
3 | -Hai câu thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh “mặt như tràm đổ” - Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình gợi cảm cuốn hút người đọc, người nghe - Diễn tả tâm trạng sợ hãi của Thúc Sinh khi được nàng Kiều mời lên công đường để báo ân… | 0,5 0,25 0,25 | |
4 | - Đoạn trích kể về việc Thúy Kiều đền ơn Thúc Sinh người đã từng chuộc Kiều ra khỏi lầu xanh lần thứ nhất và cho nàng được hưởng cuộc sống bình yên hạnh phúc trong một thời gian ngắn. - Lúc đầu nàng trân trọng tình cảm mà Thúc Sinh dành cho nàng. Sau đó nàng có ý trách Thúc Sinh chưa trọnvẹn tình cảm với nàng - Cuối cùng nàng Kiều đã trả ơn Thúc Sinh rất hậu hĩnh “gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân” | 0,5 0,250,25 | |
5 | Bài học tâm đắc cho bản thân: - Sống trong cuộc đời không được vô tình vô nghĩa; phải biết trọng ân nghĩa - Cần biết báo đền ơn nghĩa đới với người đã từng giúp đỡ mình những lúc khốn khó bằng những hành động thiết thực | 0,5 0,5 | |
II | | VIẾT | 6,0 |
| 1 | *Về hình thức: - HS viết được đoạn văn nghị luận văn học cảm nhận về một khổ thơ song thất lục bát có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Chữ viết sạch sẽ, không sai chính tả, biết sử dụng lí lẽ, bằng chứng xác thực, các câu có sự liên kết chặt chẽ. * Về nội dung: -Mở đoạn: giới thiệu khái quát về tác phẩm (nhan đề, tác giả) và nêu ý kiến chung về khổ thơ. -Thân đoạn: Trình bày cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của khổ thơ + Nghệ thuật: tác giả sử dụng câu hỏi tu từ: “Đời đẹp quá, tôi buồn sao kịp?” câu cảm thán; cách ngắt nhịp phong phú đa dạng: 3/4; đều đặn: 2/2/2/2 và cách ngắt nhịp 2/6 sự biến điệu; ngôn từ chọn lọc tinh tế… +Nội dung: Khổ thơ là vẻ đẹp của cuộc đời và tình yêu tha thiết dành cho cuộc đời của thi sĩ. Lời nguyện ước trở thành hiện thực -Kết đoạn: Khẳng định lại nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của khổ thơ | 0,5 1,5 |
| 2 | Viết bài văn nghị luận xã hội về một vần đề cần giải quyết | |
| | *Về hình thức: - Bài văn có bố cục ba phẩn: Mở bài, thân bài, kết bài. - Chữ viết sạch sẽ, không sai chính tả, biết sử dụng lí lẽ, bằng chứng xác thực, các câu có sự liên kết chặt chẽ. | 0,5 |
| | *Về nội dung: a.Mở bài: - Dẫn dắt, nêu vấn đề: nghị luận về tình bạn khác giới ở lứa tuổi học trò. b.Thân bài: * Giải thích: Thế nào là tình bạn khác giới tuổi học trò? - Bạn là người có cùng sở thích, cùng lí tưởng, quan niệm sống với chúng ta. - Tình bạn là tình cảm khăng khít giữa hai con người và nó vô cùng quan trọng trong cuộc sống => Tình bạn khác giới là tình bạn khi có cùng sở thích, cùng lí tưởng, quan niệm sống giữa bạn nam và bạn nữ. * Bàn luận - Biểu hiện của tình bạn khác giới đẹp: + Bạn cho ta một bờ vai mỗi khi ta khóc, một điểm tựa khi ta rơi vào tuyệt vọng. + Bạn cho ta một bầu trời ánh sáng khi ta lạc bước vào thế giới tối tăm + Luôn bên ta dù cuộc đời có đổi thay, khi ta gặp hoạn nạn cũng như tìm thấy hạnh phúc. + Động viên, giúp đỡ, sẻ chia với nhau trong học tập lẫn cuộc sống. + Thẳng thắn góp ý, khuyên bảo để giúp nhau cùng tiến bộ. + Đối xử với nhau chân thành, tin tưởng, không màng vật chất + Không lừa dối, lợi dụng tình cảm, địa vị của nhau. - Ý nghĩa của tình bạn khác giới: + Tình bạn giúp ta hoàn thiện nhân cách. + Nhờ tình bạn, ta trưởng thành hơn, giàu nghị lực hơn trong cuộc sống + Tình bạn giúp ta cảm thấy cuộc sống trở nên vô cùng ý nghĩa. - Phản đề: + Tình bạn cần được xây dựng trên những tình cảm, cảm xúc chân thành nhất. Đây là cơ sở để tình bạn được bền vững. + Phê phán những tình bạn giả dối, lợi dụng lẫn nhau. Tình bạn ấy sẽ không bao giờ lâu dài và vĩnh cửu. * Bài học nhận thức và hành động: - Tình bạn khác giới cũng như tất cả các tình bạn khác, là tình cảm thiêng liêng không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người. - Để duy trì được tình bạn khác giới tốt đẹp lâu dài: + Cần biết chọn bạn để chơi + Học cách yêu thương, quan tâm, bao dung những lỗi lầm, sai sót của nhau + Sống chân thành, bảo vệ và tin tưởng lẫn nhau. + Luôn cho đi và không bao giờ ích kỉ trong tình bạn c.Kết bài: - Khái quát vấn đề nghị luận. - Bài học cho bản thân. | 0,5 2,5 |
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
DOWNLOAD FILE
- YOPO.VN---KTCKI.NV9.GIA LỘC.rar760.6 KB · Lượt xem: 4
- YOPO.VN---KTCKI.NV9.NAM SÁCH.rar671.4 KB · Lượt xem: 3
- YOPO.VN---KTCKI.NV9.THANH HÀ.rar2.4 MB · Lượt xem: 3
- YOPO.VN---KTCKII.NV9.CẨM GIÀNG.rar3.2 MB · Lượt xem: 3
- YOPO.VN---KTCKII.NV9.KIM THÀNH.rar1,007.8 KB · Lượt xem: 2
- YOPO.VN---KTCKII.NV9.NINH GIANG.rar859.1 KB · Lượt xem: 4
- YOPO.VN---KTGKI.NV9.CHÍ LINH.rar702.5 KB · Lượt xem: 5
- YOPO.VN---KTGKI.NV9.KINH MÔN.rar796.8 KB · Lượt xem: 3
- YOPO.VN---KTGKI.NV9.THANH MIỆN.rar580.1 KB · Lượt xem: 3
- YOPO.VN---KTGKII.NV9.BÌNH GIANG.rar574.8 KB · Lượt xem: 2
- YOPO.VN---KTGKII.NV9.TP HẢI DƯƠNG.rar1.9 MB · Lượt xem: 2
- YOPO.VN---KTGKII.NV9.TỨ KỲ.rar3.7 MB · Lượt xem: 3