Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
84,627
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP Giáo án tăng cường toán lớp 4 cánh diều NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án tăng cường toán lớp 4 cánh diều về ở dưới.
Toán (tăng)

LUYỆN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù


- Củng cố, khắc sâu và nâng cao kiến thức về cách lập số, cách thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000.

- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán nhanh và chính xác.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ, nhân, chia đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

2. Năng lực chung

- Phát triển năng lực tư duy toán học; NL tự học và tự chủ.

3. Phẩm chất

- HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

II. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động


- Cho lớp khởi động qua một bài hát.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
- HS tham gia hát, vận động.
- Gọi HS nêu các bước thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Cho ví dụ cụ thể.
- Chốt cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi đã học
2. Luyện tập
Bài 1:
Đặt tính rồi tính
34 276 + 7 648 83 626 - 54 487
15 609 x 5 57 284 : 6
- GV yêu cầu học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét
Chốt: Củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a. 76 543 - 24 726 + 3 198
b. 8 329 + 97 528 : 4
c. 40 301 + (13520 : 5) - 1 563
-YCHS làm bài cá nhân.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét.
- Nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức.





- GV nhận xét, chốt các trường hợp tính giá trị của BT đã học.
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ hai bán được 2655kg gạo và ít hơn số gạo bán được của ngày thứ nhất 274kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

- Phân tích đề theo nhóm đôi.
- Gọi 2 nhóm phân tích bài toán
- Bài toán cho biết gì?


- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết được cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta tìm gì trước?
- Để tìm được số gạo bán trong ngày thứ nhất ta thực hiện phép tính gì?
- GVgọi học sinh lên bảng làm
- GV nhận xét
Chốt: Củng cố cách giải toán bằng hai phép tính
Bài 4: Từ các chữ số 0,3,5,7,2. Có thể lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó.
- GV hướng dẫn phân tích đề, gợi ý cho HS cách làm.
- YCHS tìm đáp án.



Chốt cách giải dạng toán lập số.

3. Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Nhiều HS thực hiện trước lớp.

- Nhận xét.



- Đọc yêu cầu phân tích đề bài
- Đặt tính rồi tính
- 4 HS lên bảng làm dưới lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét






- HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm .
- HS nhận xét
- HS nêu 3 trường hợp: BT có phép cộng, trừ hoặc nhân chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải; BT có cả phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng trừ sau. BT có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
- Nhận xét.




-1 HS đọc bài toán, học sinh cả lớp đọc thầm theo.
- Phân tích bài toán theo nhóm đôi

- Một cửa hàng ngày thứ hai bán được 2655kg gạo và ít hơn số gạo bán được ngày thứ nhất 274kg.
- Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
-Ta đi tìm số gạo bán được ngày thứ nhất.
- Ta thực hiện phép tính cộng

- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở tăng.
- HS nhận xét

- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài. HS nêu cách làm: Có 4 cách chọn chữ số hàng chục nghìn; có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn; Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm; Có 2 cách chọn chữ số hàng chục; Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Có thể lập được tất cả là:
4 x 4 x 3 x 2 x 1 = 96 (số)
- HS nhắc lại


- HS nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

__________________________________________

Toán (tăng)

LUYỆN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù:


- Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn.

- Biết được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (một lần) thí nghiệm đơn giản.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng vào làm bài tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học

- Bài giảng điện tử, phiếu học tập

III.Các hoạt động dạy -học

1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi:” Nhiệm vụ bí mật”
- HS nhặt ngẫu nhiên một tờ giấy hoặc một phong bì ghi nhiệm vụ bí mật. HS mở nhiệm vụ, và trả lời.
+ Câu 1:Khi kiểm đếm số lượng chúng ta thường dùng cách nào để ghi lại kết quả ?
+ Câu 2: Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì?

+ Câu 3: Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động nào đó trong trò chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- GV giới thiệu bài học.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Luyện tập
Bài 1: Quan sát bảng số liệu thống kê.

Số đo chiều cao của học sinh
Tên NgaLan Chi
Chiều cao15dm140cm139cm1m53cm
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
- Đọc số đo chiều cao của 4 bạn theo đơn vị xăng-ti-mét.



- Trong bốn bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Bạn nào cao hơn bạn Chi và thấp hơn bạn Tú?
- GV liên hệ thực tế lớp học hỏi thêm HS một số câu hỏi.
- GV chốt lại, gợi ý giúp HS nói ý nghĩa của việc sử dụng bảng thống kê trong cuộc sống.
- Giúp mọi người nhanh chóng so sánh, đối chiếu, nhận ra quan hệ của các số liệu...

Bài 2:Câu nào đúng, câu nào sai?
Trong hộp có ba thẻ 2, 3, 4. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) Có thể lấy được thẻ mang số 3.
b) Chắc chắn lấy được thẻ mang số bé hơn 4.
c) Không thể lấy được thẻ mang số 1.
GV hướng dẫn: Xác định các câu đúng, câu sai dựa vào các khả năng xảy ra khi lấy 1 trong 3 thẻ số.
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.
- Đại diện các cặp báo cáo trước lớp.





GV chốt: Các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (một lần) thí nghiệm đơn giản.
Bài 3: Với số quả bóng đỏ, xanh, vàng, không nhìn vào hộp, lấy ra một quả bóng. Hãy nói các khả năng xảy ra về màu của quả bóng được lấy (dùng các từ có thể, chắc chắn, không thể).
- Y/c học sinh đọc đề bài.
- Thảo luận theo nhóm 4
- GV chốt kiến thức
Vận dụng
Bài học hôm nay các em đã được học gi?
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- GV nhận xét, tuyên dương.





+ Ta thường dùng các kí hiệu để ghi lại kết quả.
+ Nhìn vào biểu đồ tranh cho ta biết số lượng của một hay nhiều sản phẩm nào đó.
+ HS có thể kể trò chơi chọn thẻ số, lúc rút được có thể là số đúng như mình dự đoán hoặc có thể là không....

- HS lắng nghe.







- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào PHT.
- Đổi 15 dm = 150 cm
1m 53 cm= 153 cm
Nga cao 150cm, Lan cao 140 cm, Chi cao 139 cm, Tú cao 153 cm
- Bạn cao nhất là Tú , bạn thấp nhất là Chi.
- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất 14 cm.
+ Bạn cao hơn bạn Chi và thấp hơn bạn Tú là bạn Lan và Nga.
- HS theo dõi trả lời.


- HS lắng nghe.



- 2-3 HS đọc yêu cầu của bài
- HS lắng nghe.






- HS làm việc theo cặp đôi.
- Đại diện các cặp báo cáo trước lớp.
a) Có thể lấy được thẻ mang số 3. Đúng
b) Chắc chắn lấy được thẻ mang số bé hơn 4. Sai vì trong hộp có cả thẻ mang số 4.
c) Không thể lấy được thẻ mang số 1. Đúng vì không có thẻ số 1

- HS làm việc theo nhóm 4
Quả bóng lấy ra có thể màu vàng.
- Quả bóng lấy ra có thể màu đỏ.
- Quả bóng lấy ra có thể màu xanh.
- Quả bóng lấy ra không thể màu trắng.


- HS trả lời.
- HS lấy ví dụ khả năng ứng dụng trong thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

__________________________________________

Toán ( tăng)

LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù:


- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo đã học.

- Củng cố cách tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, bán kính, đường kính của hình tròn.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng, giải quyết vấn đề trong cuộc sống.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.

- Phiếu học tập, đồng hồ

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn mấy giờ?” để khởi động bài học.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi sau đó mời một số cặp tham gia chơi- Mỗi cặp 2 HS tham gia chơi
1 HS quay đồng hồ, 1 HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- HS lắng nghe.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
10 m = ..... cm2 giờ = ..... phút
400 dm = ... m1giờ12phút = ... phút
5 km 3m = ... m1 năm = .... tháng

- GV nhận xét chung các nhóm, tuyên dương
GV chốt: Cách đổi đơn vị đo từ lớn -> bé, từ bé -> lớn, từ danh số phức sang danh số đơn.
-1 HS đọc đề bài
- HS làm bài theo nhóm đôi vào PHT
- Các nhóm báo cáo kết quả và trao đổi cách làm trước lớp
- Các nhóm thực hiện, nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài 48 cm. Chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 8 lần. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
- GV gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật đó ta cần biết gì?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- H/d chữa bài trên bảng lớp.





=> Củng cố cách tìm một trong những phần bằng nhau của một số và giải toán liên quan đến diện tích HCN.
Bài 3: Cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AM = 6 cm. Tính chu vi hình huông ABCD.

- GV gọi HS phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

+ Để tính được chu vi hình vuông ta cần biết yếu tố nào?
+Tính độ dài cạnh hình vuông như thế nào?

- Yêu cầu 1 HS nêu các bước làm bài toán
- HS làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét
Chốt: Cách tính chu vi hình vuông và tính chất trung điểm của một đoạn thẳng.
Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I biết đường kính AB = 6 cm
- Nêu cách làm bài toán.



- Gv nhận xét tuyên dương
- Chấm chữa bài.
- GV chốt: Cách tìm bán kính và đường kính của hình tròn, mối quan hệ giữa đường kính và bán kính. Cách vé hình tròn.
3.Vận dụng
-
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
Hỏi đáp nhau về cách tính chu vi, diện tích của một số hình đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương


-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp đôi.

+ Ta cần biết chiều dài bằng bao nhiêu, chiều rộng bao nhiêu.
- HS nêu các bước giải bài toán.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
48: 8 = 6 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
48 x 6 = 288 (cm2)
Đáp số: 288cm2


- 1 HS đọc đề bài.
- Phân tích bài toán theo nhóm đôi









- Bài toán cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của đoạn thẳng AB và AM = 6cm
- Bài toán yêu cầu tính chu vi hình vuông.
- Cần biết độ dài cạnh của hình vuông.
- Dựa vào M là trung điểm của AB ( AB= 6 x 2 = 12 cm)
- 1 HS nêu lại
- HS làm vở



- HS đọc đề bài.
- Phân tích bài toán
- 1-2 HS khá giỏi nêu cách làm
Bước 1: tìm bán kính hình tròn
Bước 2: Dùng compa vẽ hình tròn tâm I theo bán kính.
- HS nhận xét
- HS làm vở




- HS tham gia


- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

__________________________________________​

Tiết ....: TIẾNG VIỆT( tăng)

Luyện tập về danh từ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Củng cố khái niệm danh từ, cách xác định danh từ.

- Rèn kỹ năng nhận biết danh từ trong câu, sắp xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp, đặt câu với danh từ.

- Phát triển năng lực văn học:

+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

2. Năng lực chung.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.

3. Phẩm chất.

- Lịch sự khi giao tiếp, sử dụng danh từ phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Giáo dục HS tình yêu TV, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV qua dùng từ, đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Bảng phụ ( Bài 1 + 2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Khởi động:
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm bàn để thực hiện các yêu cầu sau:
+Thế nào là danh từ? Lấy VD về từng loại.
+ Hãy đặt câu với 1 danh từ.
- HS hỏi – đáp thực hiện yêu cầu
Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp- 2-3 nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm trình bày tốt.
=> GV chốt: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên, …).
+ GV mở rộng thêm về cách xác định danh từ :

- DT có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,... ở phía trước (những tình cảm, những lúc, những nỗi đau,...)
- DT kết hợp được với các từ chỉ định: này, kia, ấy, nọ ,đó,... ở phía sau
( hôm ấy, trận đấu này, )
- DT có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào” đi sau ( lợi ích nào ? chỗ nào? khi nào?...)
B. Luyện tập
Bài 1: (BP): Đánh dấu ( x) vào từ là danh từ trong dãy từ sau:
bác sĩ nhân dân hi vọng
bàn ghế mơ ước sóng thần
mong muốn tự hào gió mùa
- GV gọi HS đọc YC của bài tập.- 1-2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì?+ HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.- HS làm bài
- GV mời HS trình bày kết quả.- Vài HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt đáp án: bác sĩ, nhân dân, bàn ghế, sóng thần, gió mùa.- HS lắng nghe và chữa bài.
=> Củng cố về danh từ
Bài 2: Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn sau :
Mùa xuân/ đã /đến/. Những / buổi chiều / hửng / ấm/, từng/ đàn/ chim én/ từ/ dãy/ núi/ đằng xa/ bay/ tới/, lượn vòng/ trên/ những /bến đò/ đuổi nhau/ xập xè/quanh/ những/ mái nhà/.
- GV cho HS đọc YC của bài tập.- 1-2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì?+ Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV chốt lời giải đúng: mùa xuân, buổi chiều, đàn, chim én, dãy, núi, bến đò, mái nhà
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
………
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố cách xác định danh từ trong câu văn, đoạn văn
Bài 3 : Gạch dưới chỗ sai trong các câu sau rồi viết lại cho đúng:
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng nương.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân.
- GV cho HS đọc YC của bài tập.- 1-2 HS đọc bài tập; cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì?+ Gạch dưới chỗ sai trong các câu rồi viết lại cho đúng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.


- GV chốt câu đúng.
- Giảng cho HS hiểu từ cơm nước, ruộng nương, bạn bè, chợ búa đều có nghĩa khái quát, không kết hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
a) Bạn Vân đang nấu cơm.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ.
d) Em có một người bạn rất thân.
=> Củng cố cách dùng danh từ để đặt câu cho đúng.
C. Vận dụng:
Bài 4: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình em. Chỉ ra danh từ mà em đã sử dụng.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.-1 vài em đọc bài viết, nêu các danh từ trong đoạn văn.
- H/D nhận xét và góp ý cho HS.- HS nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….............................................................................................................................

…............................................................................................................................

__________________________________________​

Tiết … Tiếng việt ( tăng)

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT ( Tìm ý, sắp xếp ý)

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù:

- Viết được đoạn văn 6-8 câu về đặc điểm ngoại hình, tính cách của một nhân vật trong một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.

- Bày tỏ được cảm xúc về lời nói và hành động của nhân vật đó.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã biết để viết đoạn văn về người anh hùng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết giới thiệu bài viết với cô giáo/thầy giáo và các bạn, biết trao đổi với bạn về các bài viết.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học.

- Một số câu chuyện HS đã nghe, đã đọc

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát: Tạm biệt búp bê thân yêu
- GV cùng trao đổi về nội dung bài hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã học về các nhân vật bạn nhỏ trong các bài đọc Tuổi Ngựa, Chiếc răng khểnh, Làm chị... Hôm nay, các em sẽ tập viết đoạn văn về một nhân vật trong những câu chuyện em đã được đọc hoặc được nghe.
- HS hát.

-
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
HĐ1: Chuẩn bị viết bài.
1. Viết đoạn văn về một nhân vật trong một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc.

- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi để hướng dẫn HS xác định đề tài, tìm ý và sắp xếp ý:
+ Mời 1 số HS cho biết tên câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc, câu chuyện có nhân vật nào mà HS thích.
- Dựa vào gợi ý sau, HS viết đoạn văn về nhân vật mình thích.
+ Em sẽ viết về ai?

+ Nhân vật đó có đặc điểm gì về ngoại hình?


+ Tính cách của nhân vật đó ra sao?


+ Tình cảm của em đối với nhân vật đó như thế nào?
- Cho HS trao đổi theo nhóm đôi về những điều mình sẽ viết.
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung.



- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát, đọc gợi ý.

- 1 vài HS nêu.


VD.

+ Em sẽ viết về cô Tấm.

+ Tấm là một cô gái xinh đẹp, nước da trắng hồng, khuôn mặt trái xoan…..
+ Tuy Tấm thường xuyện bị mẹ con nhà Cám ức hiếp nhưng cô luôn dịu dàng, chăm chỉ…
+ Em rất thương và yêu quý cô Tấm…
- HS thực hiện.

- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập.
Sắp xếp và ghi lại các ý em vừa trao đổi.
- GV cho HS viết vào vở ôli.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV mời HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV thu một số bài chấm và nhận xét chung cả lớp.

- HS viết bài vào vở ôli.

- 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- các HS khác nhận xét.

- HS nộp vở để GV chấm bài.
4. Vận dụng.
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn mẫu
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- HS theo dõi, lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….................................................................................................................................

….................................................................................................................................



__________________________________________​

Tiết …: TOÁN (tăng)

Luyện tập: Các số có nhiều chữ số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố về hàng và lớp; đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu

- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Vận dụng cách đọc số, viết số vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Khởi động:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền”.
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- GV làm quản trò cho HS lần lượt trả lời các CH:



HS lắng nghe
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng? Là những hàng nào?
+ Lớp nghìn vị gồm mấy hàng? Là những hàng nào?
+ Lớp triệu gồm mấy hàng? Là những hàng nào?
+ Nêu cách đọc số, cách viết số có nhiều chữ số.
+Xác định giá trị của từng chữ số 6 trong số 45 876 905
- HS tham gia trò chơi và trả lời các câu hỏi của quản trò



- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương HS tham gia chơi tốt, nắm chắc KT.- HS lắng nghe.
- GV chốt cách đọc số, viết số và xác định giá trị của các chữ số trong số.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
B. Luyện tập
Bài 1.Đọc các số sau:
6 432 128; 934 183 423; 830 470 550; 500 007 534; 2 345 671
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- YC HS đọc số- HS đọc số
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Chốt: cách đọc số, lưu ý cho HS cách đọc số có chữ số 5, chữ số 1.
Bài 2. Viết số, biết số đó gồm:
a) 7 triệu, 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 5 nghìn và 4 đơn vị.
b) 4 chục triệu, 9 triệu, 7 trăm nghìn, 4 trăm, 3 chục và 1 đơn vị.
c) 6 trăm triệu, 7 trăm nghìn, 6 trăm và 7 chục.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS: viết số theo lớp, hàng nào thiếu viết bằng chữ số 0- HS lắng nghe
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở, chia sẻ bài.
- GV đánh giá, nhận xét kết luận.
Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ bài.
=> Chốt cách viết số có nhiều chữ số
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: GV treo bảng phụ.
Số​
610 250 312151 423 106204 527 318620 165 066
Giá trị của chữ số 5​
- Yêu cầu HS đọc đề toán.- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở chia sẻ bài.- HS làm bài
- HS chia sẻ bài làm
- Vì sao giá trị của chữ số 5 trong mỗi số lại khác nhau?
- GV chấm, nhận xét kết luận.
- HS giải thích
=> Chốt cách xác định giá trị của chữ số trong 1 số
C. Vận dụng.
Bài 4: Trò chơi “Tìm số bí ẩn”
  • Số liền trước của số 100 000 000
  • Số lớn nhất có chín chữ số
  • Số lớn nhất có chín chữ số khác nhau
  • Số nhỏ nhất có chín chữ số khác nhau
- GV tổ chức cho HS chơi
- GV viết số vào bảng con- HS viết số vào bảng con
GV nhận xét, chốt đáp án đúng- Đáp án đúng:
a) 99 999 999
b) 999 999 999
c) 987 654 321
d) 102 345 678
- HS nhắc lại.
* Củng cố:
+ Bài học hôm nay em được củng cố về nội dung gì?- HS nêu
+ Cách đọc, viết số có nhiều chữ số như thế nào?- HS nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

__________________________________________​

Tiết ....: TIẾNG VIỆT( tăng)

Luyện tập: Viết đoạn văn về một nhân vật

( thực hành viết )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Viết được đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc

- Rèn kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện đoạn văn đã viết.

- Phát triển năng lực văn học:

+ Thể hiện được cảm nghĩ của bản thân về nhân vật và nội dung câu chuyện.

2. Năng lực chung.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.

- Năng lực tự chủ và tự học : Viết đoạn văn về một nhân vật trong truyện

3. Phẩm chất.

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc làm các bài tập đã được giao

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Bài giảng trình chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng.
Cách chơi : Giáo viên đưa ra các bức tranh có hình ảnh nội dung liên quan đến các nhân vật trong câu chuyện cổ tích, câu chuyện các em đã được xem, nghe, đọc. Xem bạn nào có thể đoán đúng được nhân vật và cho biết nhân vật đó ở trong câu chuyện nào ?
- GV khen và dẫn vào bài mới : Tiết trước chúng ta đã tìm ý và sắp xếp ý, tiết này viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về các nhân vật mà chúng mình vừa tìm được ở trên.
- HS hát.

- HS lắng nghe.
- HS chơi.
2. Luyện tập.
2.1. Viết đoạn văn về một nhân vật trong một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc.
- GV cho HS viết vào vở ôli.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
2.2. Giới thiệu đoạn văn.
- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV mời HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV thu một số bài chấm và nhận xét chung cả lớp.


- HS viết bài vào vở ôli.


- 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- các HS khác nhận xét.

- HS nộp vở để GV chấm bài.
3. Vận dụng.
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn mẫu
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- HS theo dõi, lắng nghe, rút kinh nghiệm.

1723462660637.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn---GA TĂNG 4- CÁNH DIỀU tập 2.zip
    649.2 KB · Lượt xem: 1
  • yopo.vn---GA TĂNG 4- CÁNH DIỀU tập 1.zip
    3.3 MB · Lượt xem: 1
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bài 4 toán 6 giáo án dạy học tích cực môn toán lớp 4 giáo án dạy thêm toán 4 giáo án dạy thêm toán lớp 4 giáo án dạy toán cho trẻ 4-5 tuổi giáo án dạy toán lớp 4 giáo án giải toán lớp 4 giáo án giảng toán lớp 4 giáo án làm quen với toán 3-4 tuổi giáo án làm quen với toán 4-5 tuổi giáo án làm quen với toán số 4 tiết 1 giáo án môn toán lớp 4 giáo án môn toán lớp 4 bài phép cộng giáo án môn toán lớp 4 cả năm giáo án môn toán lớp 4 học kì giáo án môn toán lớp 4 module 3 giáo án môn toán lớp 4 theo công văn 2345 giáo án môn toán lớp 4 vnen giáo án môn toán lớp 4-5 tuổi giáo án nhân số có ba chữ số với số có một chữ số giáo án nhân số có hai chữ số với số có một chữ số giáo án nhân với số có ba chữ số giáo án nhân với số có hai chữ số giáo án nhân với số có một chữ số giáo án nhân với số có một chữ số lớp 4 giáo án phát triển năng lực môn toán lớp 4 giáo án powerpoint toán lớp 4 giáo án toán 3 4 tuổi xếp tương ứng 1 1 giáo án toán 3-4 tuổi giáo án toán 4 giáo án toán 4 bài 1 giáo án toán 4 bài hai đường thẳng vuông góc giáo án toán 4 bài luyện tập trang 48 giáo án toán 4 bài luyện tập trang 68 giáo án toán 4 bài luyện tập trang 69 giáo án toán 4 bài nhân với số có một chữ số giáo án toán 4 bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó giáo án toán 4 bài vẽ hai đường thẳng song song giáo án toán 4 biểu thức có chứa hai chữ giáo án toán 4 biểu thức có chứa một chữ giáo án toán 4 cả năm giáo án toán 4 các số có 6 chữ số giáo án toán 4 chia cho số có hai chữ số giáo án toán 4 chia cho số có một chữ số giáo án toán 4 chia một số cho một tích giáo án toán 4 hai đường thẳng song song giáo án toán 4 kì 2 giáo án toán 4 luyện tập chung trang 48 giáo án toán 4 luyện tập chung trang 56 giáo án toán 4 luyện tập trang 136 giáo án toán 4 luyện tập trang 33 giáo án toán 4 luyện tập trang 46 giáo án toán 4 luyện tập trang 48 giáo án toán 4 luyện tập trang 69 giáo án toán 4 luyện tập trang 74 giáo án toán 4 nhân một số với một tổng giáo án toán 4 nhân với số có hai chữ số giáo án toán 4 nhân với số có một chữ số giáo án toán 4 phép trừ giáo án toán 4 tập 1 giáo án toán 4 theo công văn 2345 giáo án toán 4 theo cv 2345 giáo án toán 4 theo hướng phát triển năng lực giáo án toán 4 thương có chữ số 0 giáo án toán 4 tìm số trung bình cộng giáo án toán 4 tính chất giao hoán của phép cộng giáo án toán 4 tuần 1 giáo án toán 4 tuần 2 giáo án toán 4 tuổi giáo an toán 4 tuổi chủ de gia đình giáo án toán 4 vẽ hai đường thẳng song song giáo án toán 4 violet giáo án toán 4 vnen giáo án toán 4-5 tuổi giáo án toán 4-5 tuổi chủ đề bản thân giáo án toán cho trẻ 4-5 tuổi giáo án toán chủ đề giao thông 4-5 tuổi giáo án toán ghép đôi 4 tuổi giáo án toán lớp 4 giáo an toán lớp 4 5 tuổi giáo án toán lớp 4 bài dãy số tự nhiên giáo án toán lớp 4 bài diện tích hình thoi giáo án toán lớp 4 bài giây thế kỉ giáo án toán lớp 4 bài giới thiệu tỉ số giáo án toán lớp 4 bài góc nhọn góc tù góc bẹt giáo án toán lớp 4 bài yến tạ tấn giáo án toán lớp 4 cả năm mới nhất giáo án toán lớp 4 cả năm violet giáo án toán lớp 4 diện tích hình bình hành giáo án toán lớp 4 giới thiệu tỉ số giáo án toán lớp 4 hai đường thẳng song song giáo án toán lớp 4 hai đường thẳng vuông góc giáo án toán lớp 4 học kì 1 giáo án toán lớp 4 học kì 2 violet giáo án toán lớp 4 học kỳ 2 giáo án toán lớp 4 kì 1 giáo án toán lớp 4 mới nhất giáo án toán lớp 4 quy đồng mẫu số giáo án toán lớp 4 violet giáo án toán lớp 4 vnen giáo án toán lớp 4 đề-xi-mét vuông giáo án toán lớp 4-5 tuổi giáo án toán mầm non 4 tuổi giáo án toán mầm non 4-5 tuổi giáo án toán module 4 giáo án toán phép trừ lớp 4 giáo án toán sắp xếp theo quy tắc 4 tuổi giáo án toán số 4 giáo án toán số 4 tiết 1 giáo án toán số 4 tiết 2 giáo án toán số 5 tiết 2 lớp 4 tuổi giáo án toán tách gộp trong phạm vi 4 giáo án toán trẻ 4-5 tuổi giáo án toán vnen lớp 4 kì 2 giáo án toán đếm trong phạm vi 4
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    38,703
    Bài viết
    40,166
    Thành viên
    152,351
    Thành viên mới nhất
    PHAMDUNG92
    Top