- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,241
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Tài liệu dạy thêm toán 7 file word CẢ 3 BỘ kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các file, zip. thư mục trang. Các bạn xem và tải tài liệu dạy thêm toán 7 , tài liệu dạy thêm toán 7 file word, tài liệu dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo, tài liệu dạy thêm toán 7 kết nối tri thức, tài liệu dạy thêm toán 7 sách cánh diều ,..về ở dưới.
Buổi 1
NỘI DUNG ÔN TẬP:
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
HỆ THỐNG BÀI TẬP
Bài số 1: Tính
a) b)
c) ;
d)
e) ;
f)
Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.
Bước 2: Áp dụng qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số để tính.
Bước 3: Rút gọn kết quả (nếu có thể).
Bài số 2: Thực hiện phép tính:
a)
b)
c) =
b) =
Lưu ý: Khi thực hiện phép tính với nhiều số hữu tỉ cần:
Nắm vững qui tắc thực hiện các phép tính, chú ý đến dấu của kết quả.
Đảm bảo thứ tự thực hiện các phép tính.
Chú ý vận dụng tính chất của các phép tính trong trường hợp có thể.
Bài số 3: Tính hợp lí:
a) =
b) =
c) =
Lưu ý khi thực hiện bài tập 3: Chỉ được áp dụng tính chất:
a.b + a.c = a(b+c)
a : c + b: c = (a+b):c
Không được áp dụng:
a : b + a : c = a: (b+c)
Bài tập số 4: Tìm x, biết:
a) ; ĐS:
b) ĐS:
d) ĐS:
e) ĐS: x = 0 hoặc x = 1/7
f) ĐS: x =-5/7
Bài tập số 5: Tìm x, biết
a) (x + 1)( x – 2) < 0
x = 1 và x – 2 là 2 số khác dấu và do x + 1 > x – 2, nên ta có:
b) (x – 2) ( x + ) > 0
x – 2 và x + là hai số cùng dấu, nên ta có 2 trường hợp:
* Trường hợp 1:
* Trường hợp 2:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Xem và tự làm lại cácbài tập đã chữa trên lớp.
* Làm bài tập 14, 22, 23 (SBT tr 7); BT 17,17,19,
Buổi 2:
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
Kiến thức cơ bản
a) Định nghĩa:
b) Cách xác định:
c) Tính chất:
dấu bằng sảy ra khi x = 0
Hệ thống bài tập
Bài tập số 1: Tìm , biết:
; ; ;
Bài tập số 2: Tìm x, biết:
không tồn tại giá trị của x, vì
d)
e)
Bài tập số 3: Tìm xQ, biết:
a)
=> 2.5 – x = 1.3 hoặc 2.5 – x = - 1.3
x = 2.5 – 1,3 hoặc x = 2,5 + 1,3
x = 1,2 hoặc x = 3,8
Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8
Cách trình bày khác:
Trường hợp 1: Nếu 2,5 – x => x, thì
Khi đó , ta có: 2, 5 – x = 1,3
x = 2,5 – 1,3
x = 1,2 (thoả mãn)
Trường hợp 2: Nếu 2,5 – x < 0 => x . 2,5, thì
Khi đó, ta có: -2,5+x = 1,3
x = 1,3 + 2,5
x = 3,8 (thoả mãn)
Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8
b) 1, 6 - = 0
=> = 1,6
KQ: x = 1,8 hoặc x = - 1,4
*Cách giải bài tập số 3: x = a hoặc x = -a
Bài tập số 4.Tìm x, biết:
a) b) c) d)
THẦY CÔ TẢI NHÉ1
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Buổi 1
Ôn tập
BỐN PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
BỐN PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
NỘI DUNG ÔN TẬP:
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Cộng trừ số hữu tỉ | Nhân, chia số hữu tỉ |
1. Qui tắc | |
( y0) x: y gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu: * x thì x’=hay x.x’=1thì x’ gọi là số nghịch đảo của x. | |
Tính chất | |
cã: TÝnh chÊt giao ho¸n: x + y = y +x; x . y = y. z TÝnh chÊt kÕt hîp: (x+y) +z = x+( y +z) (x.y)z = x(y.z) c) TÝnh chÊt céng víi sè 0: x + 0 = x; | víi x,y,z ta lu«n cã : 1. x.y=y.x ( t/c giao ho¸n) 2. (x.y)z= x.(y,z) ( t/c kÕt hîp ) 3. x.1=1.x=x 4. x. 0 =0 5. x(y+z)=xy +xz (t/c ph©n phèi cña phÐp nh©n ®èi víi phÐp céng. |
Bổ sung | |
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 1.2. 3. –(x.y) = (-x).y = x.(-y) |
HỆ THỐNG BÀI TẬP
Bài số 1: Tính
a) b)
c) ;
d)
e) ;
f)
Chú ý: Các bước thực hiện phép tính:
Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.
Bước 2: Áp dụng qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số để tính.
Bước 3: Rút gọn kết quả (nếu có thể).
Bài số 2: Thực hiện phép tính:
a)
b)
c) =
b) =
Lưu ý: Khi thực hiện phép tính với nhiều số hữu tỉ cần:
Nắm vững qui tắc thực hiện các phép tính, chú ý đến dấu của kết quả.
Đảm bảo thứ tự thực hiện các phép tính.
Chú ý vận dụng tính chất của các phép tính trong trường hợp có thể.
Bài số 3: Tính hợp lí:
a) =
b) =
c) =
Lưu ý khi thực hiện bài tập 3: Chỉ được áp dụng tính chất:
a.b + a.c = a(b+c)
a : c + b: c = (a+b):c
Không được áp dụng:
a : b + a : c = a: (b+c)
Bài tập số 4: Tìm x, biết:
a) ; ĐS:
b) ĐS:
c) X = | d) X = X = |
e) ĐS: x = 0 hoặc x = 1/7
f) ĐS: x =-5/7
Bài tập số 5: Tìm x, biết
a) (x + 1)( x – 2) < 0
x = 1 và x – 2 là 2 số khác dấu và do x + 1 > x – 2, nên ta có:
b) (x – 2) ( x + ) > 0
x – 2 và x + là hai số cùng dấu, nên ta có 2 trường hợp:
* Trường hợp 1:
* Trường hợp 2:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Xem và tự làm lại cácbài tập đã chữa trên lớp.
* Làm bài tập 14, 22, 23 (SBT tr 7); BT 17,17,19,
Buổi 2:
Ôn tập
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
Kiến thức cơ bản
a) Định nghĩa:
b) Cách xác định:
c) Tính chất:
dấu bằng sảy ra khi x = 0
Hệ thống bài tập
Bài tập số 1: Tìm , biết:
; ; ;
Bài tập số 2: Tìm x, biết:
không tồn tại giá trị của x, vì
d)
e)
Bài tập số 3: Tìm xQ, biết:
a)
=> 2.5 – x = 1.3 hoặc 2.5 – x = - 1.3
x = 2.5 – 1,3 hoặc x = 2,5 + 1,3
x = 1,2 hoặc x = 3,8
Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8
Cách trình bày khác:
Trường hợp 1: Nếu 2,5 – x => x, thì
Khi đó , ta có: 2, 5 – x = 1,3
x = 2,5 – 1,3
x = 1,2 (thoả mãn)
Trường hợp 2: Nếu 2,5 – x < 0 => x . 2,5, thì
Khi đó, ta có: -2,5+x = 1,3
x = 1,3 + 2,5
x = 3,8 (thoả mãn)
Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8
b) 1, 6 - = 0
=> = 1,6
KQ: x = 1,8 hoặc x = - 1,4
*Cách giải bài tập số 3: x = a hoặc x = -a
Bài tập số 4.Tìm x, biết:
a) b) c) d)
THẦY CÔ TẢI NHÉ1
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT