- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,642
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN ĐỀ CƯƠNG Ôn tập cuối kì 2 lớp 7 môn toán ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ ,nhân ,chia đa thức một biến
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến)
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến;
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức học kì 2 thông qua bài tập trắc nghiệm
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: HS trả lời bài tập trắc nghiệm .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Quy tắc cộng, trừ ,nhân ,chia đa thức một biến
+ Nhận biết được xác suất biến cố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
Câu 1. Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
Câu 2. Bậc của đơn thức 2xy7 là
Câu 3. Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {2; 3; 5; 6}. Biến cố chắc chắn là:
A. Số được chọn là số nguyên tố
B. Số được chọn nhỏ hơn 7
C. Số được chọn là số chính phương
D. Số được chọn là số chẵn
Câu 4. Trong các biến cố sau em hãy chỉ ra biến cố không thể:
A. Tháng hai năm sau có 31 ngày.
B. Khi gieo con xúc xắc thì số chấm xuất hiện là 6
C. Trong điều kiện bình thường nước đun đến 100 độ sẽ sôi.
D. Ngày mai mặt trời mọc đằng Đông.
Câu 5. T
Câu 6. Hai tỉ số nào sau đây có thể lập thành một tỉ lệ thức
Câu 7: Tỉ lệ thức cùng với tỉ số nào sau đây lập thành dãy tỉ số bằng nhau:
A. . B. . C. . D. .
Câu 8: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 12, thì công thức nào sau đây biểu thị liên hệ đó?
A. x + y = 12 B. x – y = 12 C. D.
Câu 9. Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức sau:
Câu 10 . Đa thức nào sau đây là đa thức một biến.
A. B. C. D.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Không)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong học kì 2 thông qua giải một số bài tập.
b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu các câu hỏi trên màn chiếu ppt:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TIẾT 132: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Đại số)
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ ,nhân ,chia đa thức một biến
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến)
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến;
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức học kì 2 thông qua bài tập trắc nghiệm
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: HS trả lời bài tập trắc nghiệm .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Quy tắc cộng, trừ ,nhân ,chia đa thức một biến
+ Nhận biết được xác suất biến cố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
Câu 1. Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
A. x.y. | B. | C. x + y. | D. x – y. |
A. 2. | B. 7. | C. 8. | D. 9. |
A. Số được chọn là số nguyên tố
B. Số được chọn nhỏ hơn 7
C. Số được chọn là số chính phương
D. Số được chọn là số chẵn
Câu 4. Trong các biến cố sau em hãy chỉ ra biến cố không thể:
A. Tháng hai năm sau có 31 ngày.
B. Khi gieo con xúc xắc thì số chấm xuất hiện là 6
C. Trong điều kiện bình thường nước đun đến 100 độ sẽ sôi.
D. Ngày mai mặt trời mọc đằng Đông.
Câu 5. T
A. 4 | B.-4 | C.-9 | D.9 |
A B | C | D |
A. . B. . C. . D. .
Câu 8: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 12, thì công thức nào sau đây biểu thị liên hệ đó?
A. x + y = 12 B. x – y = 12 C. D.
A. | B. | C. | D. |
Câu 10 . Đa thức nào sau đây là đa thức một biến.
A. B. C. D.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | B | A | C | A | D | D | C |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong học kì 2 thông qua giải một số bài tập.
b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu các câu hỏi trên màn chiếu ppt:
HĐ GV- HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bài 1 Tìm x, biết: a) b) Bài 2 a) Cho hai đa thức Tính + Muốn Tính + ta làm như thế nào? b) Tính Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Bài 3 Trong một buổi lao động trồng cây, ba bạn Bình, An và Toàn trồng được số cây tỉ lệ với các số 5; 3; 4. Tính số cây mỗi bạn trồng được, biết tổng số cây trồng được của ba bạn là 48 cây. Chọn ẩn và xác dịnhđiều kiện cho ẩn Bài 4 Cho đa thức a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến. b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm. | Bài 1 Tìm x, biết: a ) b) Bài 2 Cho hai đa thức Tính + Giải Tính Giải Bài 3 + Gọi số cây mà ba bạn Bình, An và Toàn trồng được lần lượt là x, y, z (cây,0<x,y,z<48) + Theo đề bài ra ta có: x:y:z = 5:3: 4 và x + y + z = 48 + áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: + Gọi số cây mà ba bạn Bình, An và Toàn trồng được lần lượt là x, y, z (cây,0<x,y,z<48) + Theo đề bài ra ta có: x:y:z = 5:3: 4 và x + y + z = 48 + áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: + Vậy số cây 3 bạn Bình, An và Toàn trồng được lần lượt là 12, 16, 20 cây. Bài 4 Cho đa thức Vậy Q(x) không có nghiệm |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT