- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,098
- Điểm
- 113
tác giả
WORD Giáo án chuyên đề hóa 12 chân trời sáng tạo CẢ NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
‒ Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng.
‒ Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion.
‒ Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người, độ bền tương đối của các gốc tự do, carbocation và carbanion.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
‒ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cơ chế phản ứng, sự phân cắt liên
kết và các tiểu phân trung gian.
‒ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các khái niệm về cơ chế
phản ứng, sự phân cắt liên kết và các hợp chất trung gian; Hoạt động nhóm và cặp đôi
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo.
‒ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a) Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm cơ chế phản ứng, sự phân cắt liên kết và các
tiểu phân trung gian.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về vai trò của các
tiểu phân trung gian trong các phản ứng hữu cơ và trong cuộc sống.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức về cơ chế phản ứng,
sự phân cắt liên kết và các tiểu phân trung gian vào các phản ứng cụ thể.
3. Phẩm chất
‒ Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
‒ Hiểu được vai trò của cơ chế phản ứng hữu cơ.
‒ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
‒ Tranh ảnh, sơ đồ tư duy, slides hệ thống hoá kiến thức của Bài 1.
‒ Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
‒ Xác định được nội dung sẽ học trong bài là khái niệm cơ chế phản ứng, sự phân cắt
liên kết và hình thành các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ.
‒ Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi
đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Nội dung: Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng giữa propene và nước, có mặt xúc tác acid. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Xác định sản phẩm chính và sản phẩm phụ.
c) Sản phẩm:
CH3CH=CH2 + H2O → CH3CH(OH)CH3 (sản phẩm chính) hoặc CH3CH2CH2OH (sản phẩm phụ). Đây là phản ứng cộng.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật động não nêu câu hỏi khởi động trong SCĐ, kết hợp một số hình
ảnh ví dụ về cơ chế phản ứng.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
‒ GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu các tờ giấy ghi câu trả lời của HS và liệt kê đáp án của HS cho cả lớp cùng theo dõi.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
‒ GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
‒ Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng.
‒ Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion.
‒ Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người, độ bền tương đối của các gốc tự do, carbocation và carbanion.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
‒ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cơ chế phản ứng, sự phân cắt liên
kết và các tiểu phân trung gian.
‒ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các khái niệm về cơ chế
phản ứng, sự phân cắt liên kết và các hợp chất trung gian; Hoạt động nhóm và cặp đôi
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo.
‒ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a) Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm cơ chế phản ứng, sự phân cắt liên kết và các
tiểu phân trung gian.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về vai trò của các
tiểu phân trung gian trong các phản ứng hữu cơ và trong cuộc sống.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức về cơ chế phản ứng,
sự phân cắt liên kết và các tiểu phân trung gian vào các phản ứng cụ thể.
3. Phẩm chất
‒ Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
‒ Hiểu được vai trò của cơ chế phản ứng hữu cơ.
‒ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
‒ Tranh ảnh, sơ đồ tư duy, slides hệ thống hoá kiến thức của Bài 1.
‒ Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – Tìm hiểu khái niệm cơ chế phản ứng Nhóm:……………………………………… | |
Phản ứng ở ví dụ 2 và 3 gồm mấy giai đoạn? | |
Hãy chỉ ra các tiểu phân trung gian trong ví dụ 2 và 3. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – Tìm sự phân cắt liên kết đồng li Nhóm:……………………………………… | |
1. Hãy cho biết đặc điểm chung của sự phân cắt liên kết trong ví dụ 4. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – Tìm hiểu sự phân cắt liên kết dị li Nhóm:……………………………………… | |
2. Cặp electron chung bị phân cắt như thế nào trong ví dụ 5. | |
3. Khi phân cắt dị li, nguyên tố có độ âm điện lớn hơn thường mang điện tích dương hay âm? |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 – Gốc tự do Nhóm:……………………………………… | |
4. Phân biệt gốc tự do bậc III, bậc II và bậc I |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 – Carbocation Nhóm:……………………………………… | |
5. Phân biệt carbocation bậc III, bậc II và bậc I |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 – Carbanion Nhóm:……………………………………… | |
Có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử carbon mang điện tích trong carbocation và carbanion? | |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 – LUYỆN TẬP Nhóm:……………………………………… | |
1. Trình bày sự phân cắt dị li của liên kết C‒Br trong phân tử CH3CH2Br. | |
2. Hãy chỉ ra tiểu phân carbacation và carbanion hình thành trong ví dụ 5. | |
3. So sánh độ bền của các carbocation sau: |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 – VẬN DỤNG Nhóm:……………………………………… | |
Hãy tìm hiểu mối liên hệ giữa các giai đoạn trong cơ chế phản ứng với giản đồ năng lượng của phản ứng hóa học. |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
‒ Xác định được nội dung sẽ học trong bài là khái niệm cơ chế phản ứng, sự phân cắt
liên kết và hình thành các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ.
‒ Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi
đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Nội dung: Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng giữa propene và nước, có mặt xúc tác acid. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Xác định sản phẩm chính và sản phẩm phụ.
c) Sản phẩm:
CH3CH=CH2 + H2O → CH3CH(OH)CH3 (sản phẩm chính) hoặc CH3CH2CH2OH (sản phẩm phụ). Đây là phản ứng cộng.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật động não nêu câu hỏi khởi động trong SCĐ, kết hợp một số hình
ảnh ví dụ về cơ chế phản ứng.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
‒ GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu các tờ giấy ghi câu trả lời của HS và liệt kê đáp án của HS cho cả lớp cùng theo dõi.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
‒ GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ chế phản ứng Mục tiêu:‒ GV hướng dẫn HS nêu được khái niệm cơ chế phản ứng từ những thông tin được cung cấp trong SCĐ. ‒ Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!